Nguyên tử khối là gì? Tổng hợp kiến thức đầy đủ nhất

Nguyên tử khối là một kiến thức quan trọng mà các học sinh được tiếp cận ngay từ những bài học đầu tiên trong môn Hóa học ở trường trung học cơ sở. Dưới đây là bài viết tổng hợp lý thuyết cơ bản và bài tập thực hành để các học sinh có thể dễ dàng ôn tập tại nhà.

Khái niệm “Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối trong sách Giáo khoa Hóa học lớp 8 được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.

Nguyên tử khối là lý thuyết quan trọng trong chương trình Hóa học. (Ảnh: Shutterstock.com)

Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ, không thể tính bằng gam. Ví dụ, khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là 0,000000000000000000000019926 g (=1,9926.10-23g). Để biểu hiện khối lượng này, các nhà khoa học đã sử dụng một phương pháp khác.

Cụ thể, quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử – đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế, nó được biểu đạt là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử.

Đến đây, ta có thể dễ dàng trả lời câu hỏi: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Đúng vậy, đó chính là nguyên tử cacbon.

Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của C là 12 đvC, Ca là 40 đvC, Oxi là 16 đvC….

Lưu ý:.

  • Hydro là nguyên tử nhẹ nhất.

  • Nguyên tố khác có khối lượng tương đương với bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử hidro.

  • Giữa hai nguyên tử cacbon và oxi thì nguyên tử cacbon nhỏ hơn (12/16=3/4 phần).

  • Chúng ta có thể loại bỏ chữ đvC sau số trọng lượng nguyên tử.

  • Xây dựng một nền tảng toán học vững chắc cho trẻ từ nhỏ với phương pháp dạy học tích cực, chi phí rẻ không quá 2K/ngày cùng Monkey Math.

    Bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố

    Monkey sẽ chia sẻ bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học để giúp các bạn học sinh tra cứu và tổng hợp kiến thức một cách thuận tiện.

    STT

    Tên nguyên tố

    Ký hiệu hóa học

    Nguyên tử khối

    1

    Hiđro

    H

    1

    2

    Heli

    He

    4

    3

    Liti

    Li

    7

    4

    Beri

    Be

    9

    5

    Bo

    B

    11

    6

    Cacbon

    C

    12

    7

    Nitơ

    N

    14

    8

    Oxi

    O

    16

    9

    Flo

    F

    19

    10

    Neon

    Ne

    20

    11

    Natri

    Na

    23

    12

    Magie

    Mg

    24

    13

    Nhôm

    Al

    27

    14

    Silic

    Si

    28

    15

    Photpho

    P

    31

    16

    Lưu huỳnh

    S

    32

    17

    Clo

    Cl

    35,5

    18

    Argon

    Ar

    39,9

    19

    Kali

    K

    39

    20

    Canxi

    Ca

    40

    21

    Scandi

    Sc

    44.955912(6)

    22

    Titan

    Ti

    47,867(1)

    23

    Vanadi

    V

    50,9415(1)

    24

    Crom

    Cr

    51,9961(6)

    25

    Mangan

    Mn

    54,938044

    26

    Sắt

    Fe

    55,845

    27

    Coban

    Co

    58,933195

    28

    Niken

    Ni

    58,6934

    29

    Đồng

    Cu

    63,546

    30

    Kẽm

    Zn

    65,38

    31

    Gali

    Ga

    69,723

    32

    Gecmani

    Ge

    72,64

    33

    Asen

    As

    74,9216

    34

    Selen

    Se

    78.96

    35

    Brom

    Br

    79,904

    36

    Kryton

    Kr

    83,798

    37

    Rubidi

    Rb

    85,4678

    38

    Stronti

    Sr

    87,62

    39

    Yttri

    Y

    88,90585

    40

    Zicorni

    Zr

    91,224

    41

    Niobi

    Nb

    92,90638

    42

    Molypden

    Mo

    95,95

    43

    Tecneti

    Tc

    98

    44

    Rutheni

    Ru

    101,07

    45

    Rhodi

    Rh

    102,9055

    46

    Paladi

    Pd

    106,42

    47

    Bạc

    Ag

    107,8682

    48

    Cadmi

    Cd

    112,411

    49

    Indi

    In

    114,818

    50

    Thiếc

    Sn

    118,71

    51

    Antimon

    Sb

    121,76

    52

    Telua

    Te

    127,6

    53

    I ốt

    I

    126,90447

    54

    Xenon

    Xe

    131,293

    55

    Xêsi

    Cs

    132,90545

    56

    Bari

    Ba

    137,327

    57

    Lantan

    La

    138,90547

    58

    Xeri

    Cs

    140,116

    59

    Praseodymi

    Pr

    140,90765

    60

    Neodymi

    Nd

    144,242

    61

    Promethi

    Pm

    145

    62

    Samari

    Sm

    150,36

    63

    Europi

    Eu

    151,964

    64

    Gadolini

    Gd

    157,25

    65

    Terbi

    Tb

    158,92535

    66

    Dysprosi

    Dy

    162,5

    67

    Holmi

    Ho

    164,93032

    68

    Erbi

    Er

    167,259

    69

    Thuli

    Tm

    168,93421

    70

    Ytterbium

    Yb

    173,04

    71

    Luteti

    Lu

    174,967

    72

    Hafni

    Hf

    178,49

    73

    Tantal

    Ta

    180,94788

    74

    Wolfram

    W

    183,84

    75

    Rheni

    Re

    186,207

    76

    Osmi

    Os

    190,23

    77

    Iridi

    Ir

    192,217

    78

    Platin

    Pt

    195,084

    79

    Vàng

    Au

    196,96657

    80

    Thủy ngân

    Hg

    200,59

    81

    Tali

    TI

    204,3833

    82

    Chì

    Pb

    207,2

    83

    Bitmut

    Bi

    208,9804

    84

    Poloni

    Po

    209

    85

    Astatin

    At

    210

    86

    Radon

    Rn

    222

    87

    Franxi

    Fr

    223

    88

    Radi

    Ra

    226

    89

    Actini

    Ac

    227

    90

    Thori

    Th

    232,03806

    91

    Protactini

    Pa

    231,03588

    92

    Urani

    U

    238,02891

    93

    Neptuni

    Np

    237,0482

    94

    Plutoni

    Pu

    244

    95

    Americi

    Am

    243

    96

    Curi

    Cm

    247

    97

    Berkeli

    Bk

    247

    98

    Californi

    Cf

    251

    99

    Einsteini

    Es

    252

    100

    Fermi

    Fm

    257

    101

    Mendelevi

    Md

    258

    102

    Nobeli

    No

    259

    103

    Lawrenci

    Lr

    262

    104

    Rutherfordi

    Rf

    267

    105

    Dubni

    Db

    268

    106

    Seaborgi

    Sg

    [269]

    107

    Bohri

    Bh

    [270]

    108

    Hassi

    Hs

    [269]

    109

    Meitneri

    Mt

    [278]

    110

    Darmstadti

    Ds

    [281]

    111

    Roentgeni

    Rg

    [281]

    112

    Copernixi

    Cn

    [285]

    113

    Nihoni

    Nh

    [286]

    114

    Flerovi

    Fl

    [289]

    115

    Moscovi

    Mc

    [288]

    116

    Livermori

    Lv

    [293]

    117

    Tennessine

    Ts

    [294]

    118

    Oganesson

    Og

    [294]

    Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố trên, hãy ghi nhớ khối lượng của một số nhóm axit và gốc axit phổ biến dưới đây:

    STT

    Tên nhóm

    CTHH

    Nguyên tử khối

    1

    Hidroxit

    -OH

    17

    2

    Clorua

    -Cl

    35.5

    3

    Bromua

    -Br

    80

    4

    Iotdua

    -I

    127

    5

    Nitrit

    -NO2

    46

    6

    Nitrat

    -NO3

    62

    7

    Sunfua

    =S

    32

    8

    Sunfit

    =SO3

    80

    9

    Sunfat

    =SO4

    96

    10

    Cacbonat

    =CO3

    60

    11

    Photphit

    ≡PO3

    79

    12

    Photphat

    ≡PO4

    95

    13

    Hidrophotphat

    =HPO4

    96

    14

    Dihidrophotphat

    -H2PO4

    97

    15

    Hidrophotphit

    =HPO3

    80

    16

    Dihidrophotphit

    -H2PO3

    81

    17

    Hidro Sunfat

    -HSO4

    97

    18

    Hidrosunfit

    -HSO3

    81

    19

    Hidrosunfua

    -HS

    33

    20

    Hidrocacbonat

    -HCO3

    61

    21

    Silicat

    =SiO3

    76

    Lịch sử nghiên cứu của nguyên tử khối

    Trước khi khám phá chi tiết về khái niệm nguyên tử khối, nhiều người thắc mắc về lịch sử nghiên cứu của nó. Ai là nhà khoa học đầu tiên xác định và nghiên cứu về nguyên tử khối?

    Monkey tổng hợp thông tin từ Wikipedia.Org để biết rằng, John Dalton và Thomas Thomson đã là những nhà khoa học đầu tiên xác định được khối lượng nguyên tử tương đối. Ban đầu, khối lượng nguyên tử được định nghĩa so với khối lượng của nguyên tố Hidro, nguyên tố nhẹ nhất, và được đo bằng đơn vị là 1.00. Tuy nhiên, nhà khoa học Berzelius đã chứng minh rằng điều này không chính xác.

    Nhà Hóa học, Vật lý học John Dalton. (Ảnh: Maestrovirtuale.com)

    Khối lượng nguyên tử là một khái niệm/cụm từ mà sau nhiều giai đoạn nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đầu thế giới, chỉ được thống nhất vào năm 1979.

    Ứng dụng bài học về nguyên tử khối

    Qua việc học về nguyên tắc nguyên tử, chúng ta có thể giải quyết những bài tập đơn giản như:

  • Tìm một nguyên tố A có khối lượng nguyên tử gấp 4 lần oxi.

  • Xác định nguyên tố trong hợp chất: Đề bài yêu cầu tìm nguyên tố còn thiếu trong một hợp chất dựa trên tổng nguyên tử khối của các nguyên tố trong hợp chất đó. Cách tính là lấy tổng nguyên tử khối của các nguyên tố đã biết trừ đi tổng nguyên tử khối của những nguyên tố đã biết, từ đó ta có thể tính được nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm và xác định nguyên tố đó.

  • Hướng dẫn cách tính khối lượng thực của nguyên tử

  • Bước 1: Hiểu rõ rằng 1 đơn vị cân = 1,6605.10-27 kilogram = 1,6605.10-24 gram.
  • Bước 2: Tìm kiếm bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học. Ví dụ, nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a.
  • Bước 3: Nguyên tử A có khối lượng thực là mA = a . 0,166 .10-23 gram.
  • Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tố oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng nguyên tử đó.

    Cách giải thích:

    Sử dụng công thức tính khối nguyên tử, chúng ta có:

    Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của một nguyên tử.

    Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23.

    1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g.

    Mẹo ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản, nhanh chóng

    Việc ghi nhớ hơn 100 nguyên tố không đơn giản. Thay vào đó, chúng ta nên tập trung vào việc học thuộc những nguyên tố phổ biến trước, rồi sau đó mở rộng kiến thức đến những nguyên tố ít gặp hơn. Dưới đây là một số gợi ý để bạn có thể ghi nhớ bảng nguyên tử hóa học một cách dễ dàng:

    Mẹo nhớ bảng nguyên tử khối các nguyên tố hóa học. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • Việc thực hiện bài tập hóa học thường xuyên là phương pháp tốt nhất để rèn luyện và ghi nhớ kiến thức, bao gồm cả việc nắm vững khối lượng nguyên tử của các nguyên tố hóa học cụ thể.
  • Dưới đây là 3 bài ca nguyên tử khối giúp bạn ghi nhớ bảng nguyên tử khối dễ dàng. Bài ca nguyên tử khối có vần, nhịp điệu và sẽ giúp bạn tham khảo.
  • Bài viết thứ nhất:

    Chất lỏng không màu, không mùi, không vị, có công thức H2O.” \N Output: “Hidro là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, có công thức H2O.”

    12 cột Carbon.

    Nitơ 14 đầy đặn.

    Oxi trăng mười sáu.

    Natri hay nhanh chóng.

    Nhảy nhót lên 23.

    Làm cho Magie gần nhà.

    Buồn bã nhận 24.

    27 cái nhôm la rất lớn.

    Lưu huỳnh chiếm 32.

    Đặc biệt, người giả tài thật là khéo léo.

    Clo đã ngoài 35 tuổi.

    Kali yêu thích số 39.

    Canxi cung cấp 40.

    55 Mangan cười tươi.

    Sắt ở đây rồi 56.

    64 người nổi cáu.

    Vì thiếu kẽm 65.

    80 ngày đã qua.

    Xa lạ 108.

    Bari thì buồn tẻ.

    137 lợi ích.

    Tệ hơn người ta chẳng còn gì.

    Thuỷ ngân số 201.

    Chỉ còn một cột duy nhất.

    Số 207 rất lớn.

    Heli thì buồn hơn.

    Tôi đã có 4 cái.

    Liti thật khiêm nhường.

    Số bảy đã được chấp nhận.

    Beri ngồi ở số 9.

    Đùa cợt với bạn Bo 11 tuổi.

    19 đây chết đột ngột.

    Flo đang cảm thấy buồn phiền.

    Neon thì mỉm cười dịu dàng.

    Tôi 20 tuổi chính xác.

    Silic người chín chắn.

    Nhân 28 đẹp không phải không.

    Photpho có màu đỏ hồng.

    Nhận vào ngày 31 của mỗi tháng.

    Agon mỉm cười tươi sáng.

    39,9 đây.

    Chấm dứt bài hát này.

    Đó là Crom 52.

    Bài thứ 2.

    “Hiđro số một xuất phát đi.”

    Liti số 7 không sợ điều gì và quyết tâm chiến đấu.

    Cacbon dioxid

    Nitơ 14 tuổi đang trong độ tuổi dậy thì.

    Oxi có 16 khu vực.

    Flo 19 trái tim riêng đầy buồn phiền.

    Natri 23 bắt đầu mùa xuân.

    Magie 24 hy vọng trong tương lai.

    Nhôm thời 27 chí có độ cao lớn.

    Silic 28 lòng thế nào lại quên.

    Photpho 31 tạo ra.

    32 nguyên tố hóa học có tên là Lưu huỳnh.

    Clo tự điều chỉnh ở mức 35,5.

    Kali 39 không quan tâm đến danh dự.

    Canxi 40 thẳng hàng.

    52 Crom chuỗi ngày cuối cùng phải quan tâm.

    Mangan có năm thành phần (55) để đo lường.

    Sắt trong thời kỳ 56.

    Coban 59 rất nặng nề.

    Kẽm đồng 60 tạo ra nền có dư.

    Đồng 63,6.

    Kẽm 65,4.

    Brom 80 có chín thư riêng đặc biệt.

    Stronti 88 có cùng khối lượng.

    Bạc 108 tăng lên gấp đôi số không chính xác.

    Catmi một trăm mười hai(112).

    Một trăm mười chín (119) là một ngày tương lai trong cuộc sống.

    Iot 127 không bao giờ rời đi.

    Bari 137 rất lâu đời.

    Vàng 195.

    Giá vàng 197 đồng không tăng đáng kể.

    Thủy ngân 2,0 (200.0) không cần thiết.

    Chì 2 linh 7 (207) không thích lửa hồng.

    Rađi 226 mong ước.

    Bismut hai trăm linh chín luôn tự tin vào bản thân (209).

    Bài thơ nguyên tử khám phá.

    Tâm này đã quyết định tự tin học tiếng Hàn.

    Bài thứ 3:

    “Hai ba Natri (Na=23).

    Hãy ghi chính xác và rõ ràng.

    Kali không phức tạp.

    39 dễ dàng (K=39).

    Khi đề cập đến Vàng.

    Một trăm chín bảy (Au=197).

    Oxi làm bùng cháy.

    Chỉ mười sáu thôi (O=16).

    Còn Bạc đơn giản hơn.

    Một trăm lẻ tám (Ag =108).

    Sắt có màu trắng xám.

    Số sáu có gì (Fe=56).

    Suy nghĩ về Beri.

    Nhớ ngay là 9 (Be=9).

    Ba nhân chín.

    Là của anh Nhôm (Al=27).

    Còn là của Crôm.

    Đó là năm thứ hai (Cr=52).

    Đồng đã được xác định rõ ràng.

    64 (Cu =64).

    Photpho không thừa.

    Là ba mươi mốt (P=31).

    201

    Là một nguyên tố hóa học (Hg=201) của Thủy Ngân.

    Không cần e ngại.

    Nitơ bốn mươi (N=14).

    Hai lần mười bốn.

    Silic phi kim (Si=28).

    Can xi dễ định vị.

    Mangan có độ tinh khiết 40 (Ca=40) vừa phù hợp.

    Số năm năm mươi lăm (Mn=55).

    35.

    Clo là một chất khí (Cl=35.5).

    Cần phải ghi nhớ cẩn thận.

    Kẽm có nguyên tử số 65 (Zn=65).

    Lưu huỳnh đùa bỡn.

    Ba hai đã hiển nhiên (S=32).

    Không có gì khó khăn.

    Cacbon số 12 (C=12).

    Bari hơi dài một chút.

    Một trăm ba bảy (137).

    Nổ xảy ra trong quá trình cháy.

    An toàn vẫn tốt hơn.

    Trọng lượng đơn giản.

    Hiđrô là một nguyên tố (H=1).

    Còn bạn Iốt.

    Ai hỏi thì trả lời một cách ngay lập tức.

    Một hai bảy (I=127).

    Nếu số đó là số lẻ bảy.

    Phần dư của anh Chì (Pb =207).

    Đừng quên ghi chú Brôm.

    Tám mươi đã hiển thị (Br = 80).

    Tuy nhiên, vẫn tồn tại.

    Magiê đôi tư (Mg=24).

    Đừng ngần ngại nữa.

    Flo 19 (F=19).

    (Nguồn: Tìm kiếm trên Internet).

    Bài tập củng cố về nguyên tử khối

    Bài tập thực hành về nguyên tử khối giúp học sinh củng cố kiến thức, nắm chắc bài hơn và hình thành nền tảng tốt để học các lý thuyết trong các bài tiếp theo.

    Thực hành bài tập về nguyên tử khối. (Ảnh: Shutterstock.com)

    Bài 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là.

    A. 5,32.10-23g.

    B. 6,02.10-23g.

    C. 4,48.10-23g.

    D. 3,99.10-23g.

    Bài 2: Hãy so sánh xem nguyên tố magie có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tố cacbon?

    Nguyên tử X có khối lượng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ. Hãy tính khối lượng nguyên tử của X và xác định nguyên tố mà X thuộc về.

    Bài 4: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là.

    A. 8,553. 10-23 gam.

    B. 2,6605. 10-23 gam.

    C. 1,6605 x 10-23 gam.

    Ngày 18,56 tháng 10-23 gram.

    Bài 5: Có thể nhận thấy rằng bốn nguyên tử của Mg có cùng khối lượng với ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên nguyên tố X là gì?

    A. Lưu huỳnh.

    B. Sắt.

    C. Nitơ.

    D. Can xi.

    Bài 6: Khối lượng tương đối của một phân tử nước là.

    Thời kỳ 18 trước Công nguyên.

    B. 18 gram.

    C.34 đvC.

    D. 18kg.

    Biết rằng nguyên tử nitơ bao gồm 7 proton, 7 nơtron và 7 electron, ta có thể tính được khối lượng của nguyên tử nitơ.

    A. 14 gram.

    B. 21 gram.

    C. 2,34. 10-23 gram.

    D. 2,34. 10-27 gram.

    Bài 8: Trong những trường hợp dưới đây, có một liên hệ tương đối giữa khối lượng và điện tích của hạt cơ bản?

    A. Proton, m = 0,00055u, q = 1+.

    B. Neutron, m = 1,0086u, q = 0.Output: B. Hạt neutron, m = 1,0086u, q = 0.

    Electron Có khối lượng m = 1,0073u và điện tích q = 1-.

    Hạt proton, có khối lượng là 1,0073u, điện tích là 1-.

    Bài 9: Vỏ nguyên tử chỉ chứa một electron duy nhất. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng khoảng 3u. Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử này là gì?

    A. Một và không.

    B. Một và hai.

    C. Một và ba.

    Ba và không.

    Bài 10: Hai nguyên tử Mg có khối lượng nặng hơn nguyên tử O bao nhiêu lần?

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Monkey không chỉ giảng dạy về nguyên tử khối mà còn tổng hợp nhiều kiến thức môn học hữu ích khác trong chuyên mục này. Hãy thường xuyên truy cập vào website của Monkey để ôn tập kiến thức và tìm hiểu bài tập thực hành hiệu quả.