VUIHOC viết bài này nhằm giúp các em ôn tập lại các kiến thức đó và tóm tắt ngắn gọn bằng sơ đồ suy nghĩ cùng bộ bài tập trắc nghiệm rất tốt. Tốc độ và vận tốc vật lý 10 là một phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình vật lý THPT nói chung và vật lý 10 nói riêng.
1. Tốc độ
Trước tiên hãy khám phá về tốc độ nhé! Tốc độ và vận tốc luôn tồn tại trong cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ tốc độ và vận tốc khác nhau như thế nào. Vì vậy chúng ta hãy cùng tìm hiểu về những kiến thức này trong môn vật lý 10.
1.1. Tốc độ trung bình
Chúng ta sẽ khám phá về tốc độ trung bình (phần 1.1) và vận tốc trung bình (phần 2.1) để xem chúng có điểm tương đồng và khác biệt gì nhé! Đầu tiên,
Quãng đường mà một vật di chuyển trong cùng một khoảng thời gian được biểu thị bởi tốc độ trung bình, để xác định tốc độ chuyển động nhanh chậm. Khái niệm này
Công thức của tốc độ trung bình: v = st.
Đơn vị được tính bằng mét/giây; kilômét/giờ.
=> Công thức tính quãng đường đi là: s = v.T.
Thời gian di chuyển được được tính theo công thức: t = sv.
Chú ý:.
+ Với s mang đơn vị là m, t mang đơn vị là s thì v sẽ mang đơn vị là m/s.
+ Nếu s mang đơn vị là km, t mang đơn vị là h thì v sẽ mang đơn vị là km/h.
Chuyển đổi: 1 m/s = 3,6 km/h.
1.2. Tốc độ tức thời
Tốc độ ngay lập tức là khái niệm đo được trong một khoảng thời gian vô cùng nhỏ (tốc độ tại một thời điểm cụ thể).
Được gắn trước mắt người điều khiển trên ô tô và xe máy, thiết bị đo tốc độ (đồng hồ tốc độ) hiển thị vận tốc mà phương tiện đang di chuyển tại một thời điểm, vận tốc này là vận tốc hiện tại.
2. Vận tốc
2.1. Vận tốc trung bình
Biết đến tốc độ trung bình là kết quả của việc chia độ di chuyển cho thời gian di chuyển, được sử dụng để xác định độ trễ, nhanh của chuyển động theo một hướng cụ thể đã được quy ước.
Vận tốc trung bình được ký hiệu là v:.
Đặc tính của vectơ vận tốc là được biểu thị bằng vectơ, vận tốc cũng là một đại lượng. Đại lượng di chuyển cũng được biểu thị bằng vectơ, do đó độ di chuyển cũng là một đại lượng.
Vectơ bắt đầu trên vật chuyển động.
Hướng của vectơ chính là phương của độ di chuyển.
Độ dài vectơ sẽ tăng theo tỉ lệ với độ lớn của vận tốc.
2.2. Vận tốc tức thời
Công thức của vt: là tốc độ ngay lập tức đó là tốc độ tại một thời điểm cụ thể, được ký hiệu như sau.
2.3. Tổng hợp vận tốc
2.3.1. Tổng hợp hai vận tốc cùng phương
Một người đi về phía trước của tàu với tốc độ 1m/s trên một đoàn tàu di chuyển thẳng với tốc độ trung bình là 36 km/h trên đường. Ví dụ minh hoạ.
A. Người này đang thực hiện bao nhiêu chuyển động?
B. Để tìm ra tốc độ của hành khách trên mặt đường thì cần làm thế nào?
Hướng dẫn:.
A. Hành khách này đang thực hiện cùng lúc hai chuyển động:.
Di chuyển với tốc độ là 1m/s so với mặt sàn tàu.
Vận tốc kéo theo (còn gọi là vận tốc của tàu so với mặt đất) là yếu tố quyết định chuyển động.
B. Gọi.
V1,2 là tốc độ di chuyển của hành khách trên con tàu.
V2,3 là tốc độ của con tàu so với mặt đường.
V1,3 là tốc độ di chuyển của hành khách so với bề mặt đường.
Ta có: V1,3 bằng V1,2 cộng V2,3.
Vì các chuyển động trên đều là chuyển động thẳng theo phương hướng của đoàn tàu nên:.
V1,3 = v1,2 + v2,3 = 1 m/s + 10 m/s = 11 m/s.
Vậy hướng của vận tốc là hướng của đoàn tàu di chuyển.
2.3.2. Tổng hợp hai vận tốc vuông góc với nhau
Vận tốc tối đa mà ca nô có thể đạt được so với bờ sông là 18 km/h và theo hướng Bắc.
Lời giải:.
Tốc độ di chuyển của nước so với bờ sông là v23, trong khi tốc độ di chuyển của ca nô so với mặt nước là v12.
Chúng ta thấy tốc độ của tàu ca nô đối với bờ sông được biểu diễn như sau:.
V1,3 = v1,2 cộng với v2,3.
Do đó: v13 = v12 + v23.
V1,3 = v122+v232 = 52+52 = 7,07 m/s.
Theo hướng Đông – Nam, tốc độ nghiêng 45 độ. Tam giác ABC vuông cân với AB = BC và có góc BAC = 45 độ.
3. Sơ đồ tư duy về tốc độ và vận tốc vật lý 10
Mẫu dưới đây là một biểu đồ suy nghĩ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn. Để làm cho kiến thức về tốc độ và vận tốc vật lý 10 dễ hiểu hơn, hãy học bằng cách vẽ biểu đồ suy nghĩ rất hiệu quả.
4. Bài tập Tốc độ và vận tốc Vật lý 10
Số lượng này được gọi là khoảng cách trung bình. Thời gian để đi qua một khoảng cách càng ngắn thì di chuyển càng nhanh. Ngược lại, thời gian để đi qua một khoảng cách càng dài thì di chuyển càng chậm.
A. Tốc độ trung bình.
B. Tốc độ ngay lập tức.
C. Tốc độ trung bình.
D. Tốc độ ngay lập tức.
Câu 2: Tốc độ ngay lập tức giúp thể hiện:.
A. Tốc độ chậm, nhanh của chuyển động tại một thời điểm cụ thể.
B. Tốc độ tại một thời điểm cụ thể.
Tốc độ chậm, nhanh của một chuyển động với một hướng cụ thể.
Cả lựa chọn A và B đều.
Câu 3: Tốc độ trung bình là một số liệu được xác định bởi:.
A. Tốc độ là tỉ lệ giữa quãng đường đi được và thời gian đi hết quãng đường đó.
B. Tỷ số giữa khoảng cách di chuyển và thời gian di chuyển.
Tỷ lệ giữa khoảng cách di chuyển và thời gian di chuyển.
D. Tích giữa khoảng cách di chuyển và thời gian di chuyển.
Khi lựa chọn hướng dương là hướng di chuyển của xe thứ nhất, tính tốc độ của xe thứ nhất so với xe thứ hai. Biết rằng tốc độ của xe thứ nhất là 100 km/h, còn tốc độ của xe thứ hai là 80 km/h. Hai xe ô tô di chuyển ngược chiều nhau trên một đoạn đường thẳng.
A. 200 km/giờ.
B. 180 km/giờ.
C. -20 km/h.
D. -18 km/giờ.
Tốc độ dòng nước là 2 km/h
A. 5 km/giờ.
B. 15 km/giờ.
Khoảng 10 km/h.
D. 150 km/giờ.
Thời gian di chuyển của thuyền là bao nhiêu? Biết rằng thuyền chở khách từ A đến B và quay trở lại A. Tốc độ di chuyển của thuyền so với nước là 15 km/h và tốc độ di chuyển của nước so với bờ là 3 km/h. Khoảng cách AB là 18 km.
A. 2 giờ.
Khoảng 2,5 giờ.
Khoảng 3 giờ chiều.
4 giờ chiều.
Tính toán độ lớn tốc độ thực tế của chiếc thuyền so với dòng sông. Biết rằng tốc độ chảy của dòng nước là 3 m/s so với bờ. Một chiếc thuyền di chuyển ngang qua dòng sông có độ rộng là 100m với tốc độ 4 m/s so với dòng nước.
A. 5 mét trên giây.
B. 7 mét mỗi giây.
C. 1 mét/giây.
D. 2 mét/giây.
Câu 8: Một phương tiện thủy đi theo hướng ngang dòng sông với tốc độ 4 m/s so với luồng nước. Một dòng sông có chiều rộng là 100 m với luồng nước chảy với tốc độ là 3 m/s so với bờ theo hướng Đông – Tây. Xác định quãng đường mà phương tiện đã di chuyển được khi vượt qua bên kia sông.
A. 125 mét.
B. 10 mét.
Khoảng 250 mét.
Đường kính 150 mét.
Câu 9: Hai khái niệm nào dưới đây được biểu thị bằng khái niệm vector?
A. Khoảng cách với vận tốc.
B. Độ di chuyển với tốc độ.
C. Khoảng cách với sự di chuyển.
Tốc độ và vận tốc.
Câu 10: Trên ô tô hoặc xe máy, đồng hồ tốc độ có tác động như thế nào?
A. Biểu thị vận tốc trung bình của người lái xe.
B. Đại diện cho vận tốc hiện tại của xe đang di chuyển.
C. Biểu thị tốc độ trung bình của xe đang di chuyển.
D. Biểu thị tốc độ hiện tại của xe đang di chuyển.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là chính xác khi đề cập đến tốc độ?
A. Bạn Nam đi từ nhà đến trường với tốc độ là 10 km/h.
B. Xe ô tô di chuyển từ A đến B theo phương hướng Bắc với tốc độ là 40 km/giờ.
C. Mỗi giờ, ốc sên có thể di chuyển được 100 cm.
D. Con báo đuổi theo con linh dương một quãng đường là 3 km theo phương hướng phía Nam.
Chiều di chuyển của cả hai xe đều theo chiều dương. Tốc độ của xe thứ nhất so với xe thứ hai là 20 km/h. Xe thứ nhất di chuyển nhanh hơn xe thứ hai 20 km/h.
A. 20 km/giờ.
B. 18 km/giờ.
C. – 20 km/giờ.
D. – 18 km/giờ.
Bạn học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường mất tổng thời gian là 30 phút. Biết quãng đường đi từ nhà tới trường dài 3 km thì vận tốc trung bình của bạn đó là bao nhiêu? Câu 13
A. Chín km/h.
B. 0,1 km/giờ.
Chạy với vận tốc 11 km/h.
Đạt 6 km/h.
Vận tốc trung bình của vận động viên đó với đơn vị là m/s là 4.619 m/s.
A. 4,58 mét/giây.
B. 5,8 mét/giây.
C. 4,3 mét/giây.
D. 6,7 mét/giây.
Hỏi người kia đã đi bao lâu trên đoạn đường đó? Một cá nhân đi xe máy với vận tốc trung bình là 30 km/h và đã đi được 3 km trên đoạn đường.
A. Năm phút rưỡi.
B. Sáu phút.
Khoảng 7,8 phút.
Tám phút sau đó.
Vận tốc trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu? Câu 16: Một người điều khiển xe từ nhà đến cửa hàng để mua hàng với khoảng cách là 3 km mất khoảng 15 phút, sau đó tiếp tục đi đến trường học để lấy tài liệu với khoảng cách dài 2 km mất khoảng 12 phút. Biết trường học nằm ở giữa nhà và cửa hàng, chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
A. 58,2 mét/giây.
B. 0,98 mét/giây.
C. 0,29 km/giờ.
D. 3,09 mét/giây.
Câu 17: Tốc độ trung bình tương đương với độ lớn của vận tốc trung bình khi:.
A. Chúng luôn luôn tương đương nhau.
B. Khi vật di chuyển thẳng và không có sự thay đổi hướng.
C. Khi vật di chuyển thẳng.
D. Khi vật không có sự thay đổi hướng di chuyển.
Câu 18: Lựa chọn lựa chọn đúng.
Tốc độ trung bình, được biểu thị bằng phân số giữa khoảng cách di chuyển của đối tượng với thời gian để đối tượng thực hiện khoảng cách di chuyển đó, là một đại lượng vector.
B. Tốc độ trung bình là đại lượng mô tả tính chất di chuyển chậm nhanh.
C. Vận tốc trung bình chính là đại lượng đặc trưng cho tính chậm nhanh của chuyển động tại mỗi thời điểm.
D. Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính chậm nhanh của chuyển động tại mỗi thời điểm.
Câu 19: Tính chất nào sau đây thuộc về vận tốc mà không thuộc về tốc độ của một chuyển động?
A. Đặc điểm cho sự di chuyển nhanh chậm.
B. Đơn vị là km/h.
C. Không thể có kích thước bằng không.
D. Có hướng đã được xác định.
Vận động viên đó chạy 600 mét trong thời gian khoảng 74,75 giây. Hãy xác định vận tốc trung bình của vận động viên. Câu 20.
A. 8,03 mét/giây.
B. 9,03 mét/giây.
Khoảng cách 12,03 mét/giây.
D. 11,03 mét/giây.
Bảng giải đáp:.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
D |
B |
B |
A |
B |
A |
A |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
D |
A |
B |
B |
B |
A |
D |
A |
Okay bây giờ ngay VUIHOC cô thầy các với học khóa đăng hoặc.Vn vuihoc.Vn truy có em các thì học môn như cũng Vật lý đến liên quan nhiều thêm học để cũng như và lý thuyết về đầy đủ tổng đã Học VUIHOC giáo viên và thầy cô các với học khóa đăng hoặc.Vn vuihoc.Vn truy có em các thì học môn như cũng Vật lý đến liên quan nhiều thêm học để cũng như và lý thuyết về đầy đủ tổng đã Học VUIHOC giáo viên và thầy cô
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!