Mifepristone 10 – Dược phẩm Sao Kim

THÀNH PHẦN

Mifepriston 10mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

DƯỢC LỰC HỌC

Là một anfiprogestin.

Ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ. Tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự phát triển nội mạc. Tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chứcnăng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Cũng có tác dụng trên nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và ảnh hưởng đến sự làm tổ.Ngoài ra, 50% phụ nữ bị thoái hoá hoàng thể khiến nội mạc dễ bong hơn.

Mifepriston tác động như là một chất kháng progesterone bằng cách cạnh tranh với progesteronn di sinh trên sự gắn kết receptor. Nó có ái lực gắn kết rất cao với những receptor này (gấp 2-10 lần so với progesteron).

Mifepriston ngăn chặn những tác động của prog lên màng trong dạ con và màng bụng. Điều này dẫn đến tình trạng thoái hoá và sự bong ra của niêm mạc màng trong dạ con,do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của bào thai.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sinh khả dụng của mifeprislon khoảng 70% sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống một liều duy nhất. Thời gian bán huỷ khoảng 20 tới 30 giờ. Phần mifepriston không gắn kết thì được chuyểnhoá nhanh chóng do demethy hóa và hydroxylhoá ở gan và sự chuyển hoá này có thể phát hiện được trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.

Mifepriston và các chất chuyển hoá của nó đào thải chủ yếu qua phân thông qua hệ thống mật và một ít qua thận.

CHỈ ĐỊNH

Mifepriston được dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp (trong vòng 120 sau giao hợp).

LIỀU DÙNG -CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

Dùng 1 viên rong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

Không sử dụng quá 2 lần trong một chu kỳ kinh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh của tuyến thượng thận hoặc bệnh nhân hen suyễn nặng khó kiểm soát.

Đang điều trị corticosteroid.

Di ứng với mifepriston.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

THẬNTRỌNG

Mifepriston không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.

Giao hợp không an toàn sau điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.

Mifeprislone sử dụng thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, tắc nghẽn đường hô hấp mẫn như xuất huyết hoặc bệnh tim mạch hoặc các yếu tố liên quan đến thiếu máu hoặc thiếu máu.

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) là thuốc kháng prostaglandin nên chúng làm giảm hiệu quả điều trị của mifepriston.

PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ đang có thai uống nhầm mifepriston liều 10 mg không gây sảy thai nhưng không loại từ huyết có thể xẩy ra.

Nếu đang cho con bú: Mifepriston đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều mifepiston 10 mg trên trẻ chưa được xác định.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TÁC DỤNG PHỤ

Ngoài tác dụng trễ kinh, các tác dụng khác xẩy ra và nhẹ.

Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, ớn lạnh, nhức đầu,chóng mặt, căng ngực, ban da, nổi mề đay.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU

Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g mifepiston. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xẩy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.