Các bậc phụ huynh có con sinh năm 2020 thường thắc mắc Năm 2020 mệnh gì? 2020 là năm con gì? Bé sinh năm 2020 mệnh gì? Năm 2020 là năm gì Tý, có tốt không…? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật các thắc mắc về tuổi Canh Tý 2020 nhé
I. Năm 2020 mệnh gì? 2020 tuổi gì?
-
Năm 2020 là năm gì? 2020 năm con gì?
Năm 2020 theo âm lịch được sử dụng ở một số nước Châu Á là năm Canh Tý. Theo dương lịch (hay công lịch-lịch Gregorian) thì năm 2020 là năm Công nguyên thứ 2020.
Năm 2020 là năm Canh Tý (năm con chuột vàng). Tính bắt đầu từ ngày 25/1/2020 đến hết ngày 11/2/2021 theo Dương lịch. Tý (chuột) là con vật thông minh nhất và nó đứng đầu trong 12 con giáp.
Từ xưa nay, những người tuổi Tý thường được đánh giá là linh hoạt, sáng tạo, mang năng lượng tích cực. Có khả năng trở thành những người thành công. Có sức ảnh hưởng đến xã hội như: ông Bùi Xuân Huy – Tổng Giám đốc Novaland; ông Dương Công Minh – Chủ tịch Him Lam; ông Đặng Văn Thành – Chủ tịch Thành Thành Công;…
-
Sinh năm 2020 mệnh gì?
Những người sinh 2020 thuộc mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – tức Đất Tò Vò hay Đất trên vách, Đất trên tường thành. Thượng Thổ được xem là đất trên tường thành vững chắc. Với khả năng cản những khắc nghiệt tự nhiên như nắng, mưa và những tác động từ con người như trộm cắp, cướp giật. Giúp người mệnh Thổ có được cuộc sống bình yên, an toàn.
Ngoài ra, mệnh Bích Thượng Thổ thể hiện một con người sống có quy tắc, lập trường chắc chắn, khó lòng bị lung lay bởi những tác động bên ngoài. Nhờ đó, những người này thường có cuộc sống ổn định, luôn rạch ròi rõ ràng. Tạo cho người xung quanh cảm giác tin tưởng.
Xem thêm: Năm 2022 mệnh gì, năm con gì? Có mua nhà được không?
-
Cung mệnh năm Canh Tý 2020
Cung mệnh hay còn gọi là Bản mệnh hoặc Bổn mệnh
Trong ngũ hành âm dương, vạn vật gồm có năm mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh trong đó ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc liên quan mật thiết đến nhau.
Mỗi mệnh lại gồm các cung như: cung Càn, Đoài thuộc hành Kim; cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ; cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc; cung Khảm thuộc hành Thủy; cung Ly thuộc hành Hỏa.
Trong cuộc sống hằng ngày, thắc mắc chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem ngày giờ tốt xấu, lựa chọn màu sắc hay con số may mắn… thì ta đều căn cứ vào các cung, mệnh này để tra cứu.
Cứ độ mỗi dịp Tết về, xu hướng xem cung mệnh càng tăng. Ai cũng mong muốn mọi việc diễn ra thuận buồm xuôi gió trong một năm mới sắp tới. Xem cung mệnh là một cách phổ biến để mang lại sự may mắn, tài lộc và bình an cho gia chủ, phát tài phát lộc, vạn sự như ý.
Bản tra cứu mệnh theo Ngũ Hành Nạp Âm cho thấy những người sinh vào năm Canh Tý 2020 có mệnh Thổ (Bích Thượng Thổ). Cung Đoài nếu là nam, cung Cấn nếu là nữ. Mệnh này hợp với những người mệnh Kim, Hỏa. Và khắc với những người mệnh Thủy và mệnh Mộc.
-
Mệnh tuổi Canh Tý 2020 có tốt không?
Theo quy luật phong thủy, Bích thượng thổ mang lại cho những người sở hữu mệnh này là những người may mắn, được hưởng phúc đức và gặp nhiều thành công trong cuộc sống.
II. Tính cách người sinh năm Canh Tý
Theo quan niệm dân gian thì người sinh năm Canh Tý 2020 giống như con chuột, thông minh lanh lợi, có sức sống bền bỉ và gan dạ. Đặc điểm nổi bật trong tính cách của người mang mệnh Bích Thượng Thổ (đất trên tường thành) là sức mạnh tâm lý. Họ có lập trường khá vững vàng, không dễ bị tác động.
Người tuổi Tý rất lạc quan, vui vẻ và không bị suy sụp cho dù gặp hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Với ý chí kiên định và vững vàng, một khi đã xác định mục tiêu cho mình, họ luôn đấu tranh và không bao giờ lùi bước.
Chính vì tính cách quyết đoán và nỗ lực, họ thường gặt hái được thành công vẻ vang trong công việc, nhất là kinh doanh. Cuộc sống về già gần như không phải quá lo lắng vì những người này vốn dĩ tiết kiệm và rất biết tích lũy. Một quãng đường dài từ lúc còn trẻ đến khi có tuổi, họ đã để dành được một khoản lớn.
Người sinh năm 2020 cũng là người sống tuân thủ theo những nguyên tắc bản thân đặt ra. Nên một khi sai phạm, họ cảm thấy dày vò, rất cắn rứt và hối hận.
Tính cách cởi mở, được tin tưởng nên có nhiều bạn bè khiến người tuổi Tý thường được đánh giá là dễ gần và thân thiện. Nhưng đôi lúc họ lại tỏ ra khó tính, hay phàn nàn. Nhưng đây vẫn là một người rất đáng kết bạn.
Những người cầm tinh con Chuột cũng là kiểu người sống khá tình cảm. Họ rất coi trọng những mối quan hệ với bạn bè, họ hàng. Đôi khi quá đặt nặng vấn đề với cuộc đời người khác. Một khi đã gắn kết và trân trọng, họ rất khó để rời bỏ ai đó.
III. Sinh con năm 2020
-
Bố tuổi gì tuổi hợp sinh con năm 2020?
Gia đình hạnh phúc, êm ấm là mong muốn của bất kỳ ai. Việc xem tương hợp tương sinh tuổi, can chi, hành mệnh của con hợp với bố mẹ là cần thiết. Để kích thích nguồn năng lượng tốt đẹp, gia đạo hòa hợp, em bé được sinh ra ở một gia đình hội tụ trường khí tốt lành sẽ có sức khỏe, trí thông minh và tương lai tốt đẹp.
Tuổi Tý có nhị hợp tuổi Tý là sửu, tam hợp là các tuổi Thân, Tý, Thìn và tứ hành xung với các tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu. Can chi thì con trai tuổi Canh Tý hợp với Ất. Mệnh thì bé sinh năm 2020 hợp với mệnh Thổ, mệnh Hỏa và mệnh Kim.
Như vậy, các bố mẹ tuổi Sửu, Thìn, Thân có can chi và mệnh thích hợp với thông tin trên đều hòa hợp để sinh em bé tuổi Canh Tý.
-
Tháng nào tốt để sinh con năm 2020?
Sinh con năm 2020 có tốt không còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như tháng
Những người sinh năm 2020 mang mệnh thổ. Theo luật phong thủy, họ sẽ có vận mệnh tốt nếu sinh vào các tháng: 4, 5, 6 (mùa hè); tháng 3, 6, 9, 12 (tháng tứ quý).
Nếu những người tuổi Canh Tý sinh vào các tháng thuộc mùa hạ và các tháng tứ quý thì sẽ phát triển mạnh mẽ, gặp nhiều may mắn và thuận lợi trong cuộc đời. Hưu, tù, tử là chỉ sự, bị khắc chế, sự suy giảm trong vận mệnh, mọi việc không được như ý.
Sinh vào tháng mùa hạ tình duyên sẽ lận đận, trắc trở. Sinh vào tháng mùa đông mệnh số bị khắc chế, gặp nhiều khó khăn. Sinh vào các tháng thuộc mùa xuân là những tháng rất xấu, sức khỏe kém, thường hay bị ốm đau triền miên, nặng thì số đoản thọ.
-
Sinh con năm 2020 ngày nào tốt?
Ngoài tháng sinh, năm sinh góp phần không nhỏ trong việc ảnh hưởng đến vận mệnh của người tuổi Tý. Sau đây là gợi ý ngày sinh âm lịch cho tuổi Canh Tý 2020.
- Sinh vào ngày tý: số được sao Thiên Tướng chiếu mệnh nên làm ăn phát đạt, dòng tộc được nhờ vả. Có số xuất ngoại. Số may mắn, quý nhân giúp đỡ nên thường vượt qua khó khăn dễ dàng.
- Sinh vào ngày sửu: Đường gia đạo thuận lợi. Gia đình trong ấm ngoài êm. Vợ chồng hòa hợp yêu thương nhau. Cuộc sống nhìn chung hạnh phúc.
- Sinh vào ngày dần: “tha hương cầu thực” vì ngày này bị sao Dịch Mã chiếu, bôn ba nơi xứ người. Sinh ngày này là người tính tình nóng nảy, thẳn thắn. Cần chú ý lời ăn tiếng nói để tránh thị phi, tai họa.
- Sinh vào ngày mão: Gia đạo trong ấm ngoài êm. Số được quý nhân giúp đỡ, gia tiên phù hộ.
- Sinh vào ngày thìn: Được sao Hoa Cái chiếu mệnh nên sẽ rất thông minh, tài giỏi. Đường công danh rộng mở, có thể đỗ đạt cao.
- Sinh vào ngày tỵ: Dễ thành công rực rỡ trong lĩnh vực kinh doanh tuy nhiên chú ý hao tốn tiền của. Cẩn thận chuyện đi lại di chuyển.
- Sinh vào ngày ngọ: Số không may mắn. Hằng ngày dễ gặp xui xẻo. Cần đề phòng tai họa bất ngờ.
- Sinh vào ngày mùi: Tính cách thẳng thắn, thật thà, được nhiều người quý mến. Thông minh, sáng dạ. Cần quan tâm tới sức khỏe bản thân nhiều hơn. Có số khắc con cái.
- Sinh vào ngày thân: Là con người có nhiều hoài bão nhưng đáng tiếc lại an phận. Cuộc sống không dư dả tiền bạc nhưng an nhàn, ổn. Rất hiếu thảo với cha mẹ và hết lòng phụng dưỡng cha mẹ
- Sinh vào ngày dậu: Trong các mối quan hệ xã hội dễ bị người khác hiểu lầm. Có số phong lưu
- Sinh vào ngày tuất: Là người sống tự lập. Gặp khó khăn trong việc giao tiếp với người khác. Cuộc sống gia đình dễ nảy sinh mâu thuẫn, vợ chồng bất hòa.
- Sinh vào ngày hợi: Cuộc sống trắc trở, hay bị gặp điều không như ý. Có nhiều phiền muộn. Phải tự thân nỗ lực rất nhiều để có thể cải biến số mệnh
-
Sinh con năm 2020 giờ nào tốt?
Tiếp tục là thông tin về các giờ sinh con hoàng đạo. Cha mẹ có thể kham khảo để chào đón thiên thần “chuột” nhỏ với nhiều điều tốt lành nhất nhé.
- Sinh giờ Tý (23h – 1h): Sự nghiệp thuận buồm xuôi gió; nếu kết hôn muộn chuyện con cái không được thuận lợi như ý.
- Sinh giờ Sửu (1 – 3h): Thường là người tài cao, có số đi xa, đào hoa, ít bạn. Số hợp với nữ giới, không hợp nam giới. Trong cuộc sống hay gặp phải những điều không may mắn như bị kiện tụng, tranh chấp.
- Sinh giờ Dậu (3 – 5h): Sự nghiệp thành công, nhà cao cửa rộng, gặp hung thường được hóa giải. Số hợp với nam, không hợp nữ xem bói tinh yêu để biết thêm chi tiết.
- Sinh giờ Mão (5 – 7h): Là người táo bạo, dũng cảm, gan dạ. Tuy sự nghiệp không phát triển cao nhưng vẫn được người khác nể trọng, khâm phục.
- Sinh giờ Thìn (7 – 9h): Là người thiếu kiên định, sống xa quê hương. Tuy nhiên, cuộc sống khá thuận lợi, được hưởng phúc trọn vẹn.
- Sinh giờ Tỵ (9 – 11h): Họ ít may mắn trong cuộc sống, là người nghĩ một đằng làm một nẻo, số phải đi nhiều. Nên đề phòng thất bại trong cuộc sống và đường công danh.
- Sinh giờ Ngọ (11-13h): Số nhàn nhã, gia đình phong lưu, tài vận tốt. Tuy nhiên, hay gặp vạ miệng và tiếng oan.
- Sinh giờ Mùi (13-15h): Là người thông minh, nhanh nhẹn, hoạt bát. Cuộc sống gia đình bình thường, sự nghiệp lúc thành, lúc bại.
- Sinh giờ Thân (15-17h): Số thuận buồm xuôi gió, tuy có lúc bị tổn hại tài sản nhưng vẫn giữ được thanh danh đến cuối đời.
- Sinh giờ Dậu (17-19h): Số được hưởng phúc, con cái đông vui, cuộc sống ấm êm. Tuy nhiên, cần đề phòng tai nạn sông nước.
- Sinh giờ Tuất (19-21h): Là người ít gặp may mắn trong cuộc sống; nên nhẫn nhịn trong giao tiếp và biết chờ thời cơ tiến lên.
- Sinh giờ Hợi (21-23h): Là người có quyền chức nhưng lại gặp nhiều bất lợi trong quan hệ với mọi người. Nên giữ gìn thân thể, đề phòng tai nạn và ngộ độc.
IV. Sinh năm 2020 hợp mệnh gì?
Người sinh vào năm Canh Tý mệnh gì? Người tuổi chuột thuộc mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – Đất Tò vò. Thì theo bảng tra cứu cung mệnh, Bích Thượng Thổ năm 2020 tương sinh (hợp) với mệnh Kim và mệnh Hỏa. Khi gặp gỡ, làm việc với 2 mệnh này sẽ có sự hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
Điều này cũng khá dễ hiểu vì Hỏa sinh Thổ (khi đốt cháy các chất sẽ biến thành tro và hòa vào đất). Còn Kim tương Thổ (trong đất có kim loại).
Ngược lại, người mệnh Thổ sẽ tương khắc với mệnh Thủy và mệnh Mộc.
V. Bé sinh năm 2020 hợp màu gì?
Năm sinh không quyết định được màu sắc hợp tuổi mà phải quy đổi sang mệnh. Năm 2020 mệnh thổ hợp màu gì? Như đã biết ở trên thì Thổ hợp Kim & Thổ, khắc Thủy & Mộc. Do vậy, các cha mẹ có bé sinh năm 2020 nên lựa chọn những màu sắc tương sinh trong ngũ hành để mang lại những điều tốt đẹp cho con. Cụ thể:
- Nên chọn màu đỏ, đỏ cam, hồng, tím (tương sinh với mệnh hỏa), vàng sậm, nâu đất (màu bản mệnh của mệnh thổ), trắng, xám bạc. Mang đến năng lượng tích cực và những điều may mắn.
- Tránh chọn màu xanh lá cây, đen, xanh nước biển (thổ khắc mệnh thủy), màu xanh lá cây, xanh nõn chuối (tương khắc hành mộc) Có nguy cơ mang đến những tai họa hoặc kém may mắn.
VI. Người sinh năm 2020 hợp với tuổi nào?
Trong thời điểm hiện đại như bây giờ, tưởng chừng vấn đề xem tuổi không quan trọng. Nhưng thực ra nó ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong cuộc sống rất nhiều. Vì vậy, ngoài việc biết sinh năm 2020 tuổi gì? Sinh năm 2020 mệnh gì thì cần phải biết canh tý 2020 hợp với tuổi nào, độ tuổi này nên kết hợp với những độ tuổi nào là thích hợp.
Kết hôn hay làm ăn là một trong những chuyện trọng đại của một đời người. Việc xem tuổi hòa hợp là cực kỳ quan trong đối với cuộc đời của bất kỳ ai. Nếu chọn người hợp tuổi công việc sẽ vô cùng thuận lợi và thăng tiến nhanh, cuộc sống hạnh phúc viên mãn. Tất cả những tương quan tuổi tác với người sinh năm Canh Tý sẽ được trình bày cụ thể dưới đây
-
Tuổi hợp mệnh làm ăn với người sinh năm 2020
- Tuổi làm ăn hợp với nam sinh năm 2020:Tân Sửu (1901, 1961, 2021), Giáp Thìn (1964) và Đinh Mùi (1967), là những người sẽ giúp đỡ, hỗ trợ cho những người nam tuổi Tý phát triển trên con đường sự nghiệp.
- Tuổi làm ăn hợp với nữ sinh năm 2020:Nữ tuổi Canh Tý – năm 2020 hợp với người sinh năm Tân Sửu (1961, 2021), Giáp Thìn (1964, 2024) và Đinh Mùi (1967, 2027). Khi làm ăn, nên hợp tác, cộng sự những người người tuổi này sẽ thuận buồm xuôi gió,công việc nhiều thăng tiến.
-
Tuổi hợp mệnh vợ chồng hợp với người sinh năm 2020
- Tuổi hợp với tình yêu và gia đình của nam sinh năm 2020:Ngoài các độ tuổi như trong công việc thì còn có Mậu Tuất (1958, 2018) là những người phù hợp nhất với nam năm Canh Tý trong vấn đề này. Kết hôn với những người mang tuổi này thì cuộc sống hôn nhân sẽ viên mãn, hạnh phúc, vợ chồng hiểu nhau và gia đình dung hoà và lâu bền.
- Tuổi hợp với tình yêu và gia đình của nữ sinh năm 2020:Người yêu hoặc bạn đời cho nữ sinh năm 2020 thì sự lựa chọn ưu tiên là những ai tuổi Tân Sửu (2021), Giáp Thìn (2024), Đinh Mùi (2027) và Mậu Tuất (2018). Tình yêu và hôn nhân sẽ bình yên, hạnh phúc, cả 2 thấu hiểu nhau và vun vén gia đình hạnh phúc.
-
Năm 2020 kỵ tuổi nào?
- Tuổi kiêng kỵ với nam sinh năm 2020:Tuổi kỵ với nam sinh năm 2020: Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963,2023), Mậu Thân (1968), Giáp Dần (1974), Ất Mão (1975) và Bính Thân (1956, 2016) là những tuổi xung khắc với Canh Tý. Thường sẽ có cãi vã, không nhường nhịn nhau, kết hợp với nhau sẽ mang lại kết quả không như ý.
- Tuổi kiêng kỵ với nữ sinh năm 2020: Nữ tuổi Canh Tý năm 2020 kỵ với người sinh các năm Nhâm Dần (1962, 2022), Quý Mão (1963, 2023), Giáp Dần (1974), Ất Mão (1975) và Bính Thân (1956, 2016). Khi làm việc và lập gia đình với các đối tượng trong nhóm trên có khả năng sẽ xảy ra ít nhiều vấn đề, ảnh hưởng không tốt đến con đường sự nghiệp và hạnh phúc hôn nhân.
VII. Vật phẩm hộ mệnh tuổi Canh Tý 2020
Có rất nhiều món chọn sức mà mỗi loại đều có ý nghĩa phong thủy riêng của nó. Đây được tin như một “lá bùa” hộ mệnh dành riêng biệt cho chủ nhân hợp tuổi, hợp mạng. Không chỉ giúp gia tăng may mắn, hóa giải điềm rủi mà còn thăng tiến trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Theo tín ngưỡng trong dân gian và Phật Giáo Việt Nam, Phật Bản Mệnh của tuổi Tý là Quan Âm Thiên Thủ Thiên Nhãn Bồ Tát. Các chuyên gia phong thủy quan niệm rằng mỗi người có một vật phong thủy khai vận riêng.
Để gia tăng vận khí, cộng hưởng năng lượng tích cực để mang lại thuận lợi suôn sẻ trong cuộc sống, người tuổi Tý có thể dùng đá quý phong thủy, tượng phong thủy để trưng bày trong nhà,phòng làm việc, hoặc dùng làm trang sức đeo bên mình.
VIII. Sinh năm 2020 hợp con số nào?
Nam sinh năm 2020 hợp các số: 6, 7, 8
Nữ sinh năm 2020 hợp các số: 2, 5, 8, 9
IX. Thiết kế nội thất phòng ngủ cho người mệnh thổ sinh năm 2020
Trong phòng ngủ, cách kê giường theo phong thủy không chỉ quyết định chất lượng giấc ngủ mà còn ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác ngoài sức khỏe. Đặt hướng giường ngủ phải có sự tìm hiểu kĩ lưỡng để hợp phong thủy. Không chỉ giúp bạn có được giấc ngủ ngon mà còn đón được thêm nhiều vượng khí.
Vì vậy đối với người mệnh Thổ bạn nên hướng đầu nằm ngủ về Đông bắc (thổ), hướng Nam (hỏa), hướng Tây nam (thổ). Đây là 3 hướng tương sinh rất tốt theo bản mệnh.
Màu sắc trang trí căn phòng cũng nên là những màu hợp mạng với mệnh Thổ như đã nêu. Cụ thể chọn màu bản mệnh hoặc màu tương sinh với mệnh cụ thể màu tím, màu hồng, màu đỏ (màu tương sinh) hoặc màu vàng, vàng đất hay nâu đất (màu bản mệnh).
X. Sinh năm tý 2020 hợp hướng nào?
Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng trong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời,… Mục đích của việc hướng tốt hay xấu theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà, nơi làm việc, bàn thờ,.. hợp phong thủy, mang lại cát lợi cho chủ nhân.
1. Đối với nam tuổi Canh Tý 2020
Nam tuổi Canh Tý là cung Đoài thuộc hướng Tây tứ trạch. Những hướng hợp với nam sinh năm 2020 bao gồm:
- Tây Bắc (sinh khí)
- Tây Nam (thiên y)
- Đông Bắc (diên niên)
- Hướng Tây (phục vị).
Những hướng kỵ với nam sinh năm 2020 bao gồm:
- Đông (tuyệt mệnh)
- Nam (ngũ quỷ)
- Đông Nam (lục sát)
- Bắc (họa hại).
Xem thêm: Tuyệt mệnh là gì? Cách hóa giải hướng nhà tuyệt mệnh
2. Đối với nữ tuổi Canh Tý
Nữ sinh năm 2020 là cung Đoài thuộc hướng Tây tứ trạch. Những hướng tốt hợp với nữ Canh Tý bao gồm:
- Tây Nam (sinh khí)
- Tây Bắc (thiên y)
- Tây (diên niên)
- Đông Bắc (phục vị).
Những hướng kỵ với nữ Canh Tý bao gồm:
- Đông Nam (tuyệt mệnh)
- Bắc (ngũ quỷ)
- Đông (lục sát)
- Nam (họa hại)
Ý nghĩa của các hướng cụ thể như sau:
- Sinh Khí: là hướng hút tài lộc, danh tiếng, tạo sức sống dồi dào cho người tuổi Canh Tý.
- Thiên Y: là hướng cải thiện về sức khỏe, đối với phụ nữ sẽ có quý nhân phù trợ, vượng tài lộc, tâm tính ổn định.
- Diên Niên: là hướng củng cố các mối quan hệ như người thân, người yêu. Đây là hướng của sự hòa thuận, tốt cho sự ngoại giao và các mối quan hệ khác, bớt kẻ địch, nữ giới có bạn đời tốt.
- Phục Vị: là hướng củng cố sức mạnh tinh thần, đem lại sự tiến bộ cho bản thân cũng như may mắn trong thi cử. Đây là hướng bình yên có lợi để bàn thờ, khả năng tài chính tốt, tình cảm gia đình hoặc nam nữ gắn bó.
- Tuyệt Mệnh: là hướng phá sản, bệnh tật.
- Ngũ Quỷ: là hướng mất của, mất việc, cãi lộn.
- Lục Sát: là hướng xấu đến tình cảm, kiện tụng, tai nạn.
- Họa Hại: là hướng thị phi, xui xẻo
XI. Xem nhanh Tử vi cho người sinh năm 2020
-
Cuộc sống người sinh năm 2020
Người nam tuổi Canh Tý 2020 mệnh Thổ có thời thơ ấu khá khó khăn, vất vả. Họ có tham vọng nhưng sự xốc nổi, bốc đồng khiến thành công không tới sớm. Vì lẽ đó sóng gió kéo dài tới trung vận. May mắn chính sự kiên trì, trưởng thành, thích ứng với môi trường tốt mà hậu vận của người mệnh Thổ 2020 lại thảnh thơi, có được điều mình muốn.
Nam giới Canh Tý có đường công danh rạng rỡ nhưng đường sinh mạng của họ thường yếu kém. Mức tối đa tuổi thọ trung bình của họ từ 45 – 54 tuổi. Nhưng nếu họ tích phúc đức, sống thiện lành thì được gia tăng thêm năm sống.Còn nếu làm nhiều điều xấu, sống gian ác thì dễ đoản mệnh chết yểu.
Nữ giới Canh Tý cuộc đời gặp nhiều sự may mắn vào lúc tuổi nhỏ. Số có phúc đức nên cuộc sống tạo nhiều cơ hội thuận tiện để hoàn thành sự nghiệp dễ dàng. Cũng giống như nam Canh Tý, trung vận đã thấy kết quả của sự sung sướng, hậu vận lại sung sướng và an nhàn.
Nhìn chung nữ Canh Tý có nhiều may mắn, cuộc đời ít gặp trắc trở hay cực khổ, mà trái lại được hưởng nhiều phúc lành tốt đẹp trong cuộc sống.
-
Đường tình duyên người sinh năm 2020
Vấn đề tình duyên tuổi Canh Tý chia ra làm ba giai đoạn như sau:
Nếu bạn sinh vào tháng 4, 8, 9 và 12 thì cuộc đời bạn có thay đổi ba lần về tình duyên và hạnh phúc. Nếu sinh vào tháng 1, 2, 3, 5, và 10 có thể có thay đổi về tình duyên và hạnh phúc. Nhưng nếu sinh vào tháng 6, 7 và 11 thì đường tình duyên thẳng một lối, hưởng trọn hạnh phúc, gia đình ấm êm.
-
Đường gia đạo và công danh người sinh năm 2020
Công danh sự nghiệp của người Canh Tý mệnh Thổ có phát triển bước ngoặt trong thời trung vận, khởi sắc hoàn toàn từ 27 tuổi. Gia đạo khá tốt, gia đình vui vẻ và hạnh phúc, hậu vận tốt đẹp. Kinh tế vững vàng, tạo được nhiều tốt đẹp vào trung vận.
-
Vận mệnh tuổi Canh Tý 2020 từ năm 20 tuổi
- Năm 20 tuổi: Thất bại trong thi cử và gặp vấn đề đau buồn trong chuyện tình cảm.
- Năm 21 tuổi: Thành công mọi mặt về đường công danh trên cuộc đời
- Năm 23 tuổi: Tận hưởng thành quả vận may tài lộc
- Năm 24 tuổi: Vượng khí đi xuống, tài lộc yếu kém và tình duyên trắc trở hơn
- Năm 25 tuổi:Bản mệnh năm này khá tốt, gặp nhiều may mắn trong cuộc sống
- Năm 26 tuổi: Sẽ có nhiều khó khăn thất bại trong cuộc sống, không nhận được điều tốt lành về phần tài lộc. Cuộc sống thiếu thốn tình cảm.
- Năm 27 tuổi: Nam giới Canh Tý nên cẩn thận việc công danh và vấn đề giao dịch, kỵ đi xa.
- Năm 28 tuổi: năm vận khí đi xuống, tài lộc công danh đều giảm sút
- Năm 29 tuổi: Năm này khá tốt, phát vượng về tài lộc, năm đạt đỉnh cao về sự nghiệp của bạn.
- Năm 30 tuổi: Có nhiều hy vọng thắng lợi trong nghề nghiệp và cuộc đời. Bạn có thể đạt rất nhiều thành công vào những tháng cuối năm.
- Năm 31 tuổi: nam giới Canh Tý đi xa để phát triển, công việc làm ăn thuận lợi, đạt được nhiều thành công.
- Năm 32 tuổi: Trải qua rất nhiều sóng gió trong công việc, nhưng bạn sẽ vượt qua và phát tài lớn
- Năm 33 tuổi: một năm khá vững vàng và yên ổn nhưng bạn cần tránh đầu tư vào những “khoản lớn” đề phòng những tháng đại kỵ là những tháng 3, 7, 8 và tháng 10.
- Năm 34 tuổi: Đây là năm phát triển về việc làm ăn và có nhiều kết quả tốt đẹp.
- Năm 35 tuổi: vượng khí của năm 34 tuổi vẫn tiếp diễn
- Năm 36 tuổi: Khoảng thời gian này làm ăn được, không có việc gì xảy ra tuy nhiên cũng phải đề bất trắc trong gia đình.
- Năm 37 tuổi: Đây là năm trung bình không có nhiều diễn biến xấu, kỵ và hao tài vào những tháng 3 và 6.
- Năm 38 tuổi: Một năm như ý, tất cả mọi mặt tốt đẹp vẹn toàn
- Năm 39 tuổi: Đây là năm này khá tốt về đường công danh cũng như về cuộc sống.
- Năm 40 tuổi: Năm này có nhiều triển vọng tốt đẹp trong sự nghiệp lẫn công danh.
- Năm 41 tuổi: Thời vận đi xuống, cần cẩn trọng nhiều việc.
- Năm 42 tuổi: Gặp nhiều sóng gió, khó khăn
- Năm 43 tuổi: Coi chừng bệnh tật gây trở ngại
- Năm 44 và 45 tuổi: Hai năm này vấn đề tiền bạc đi lên
- Năm 46 tuổi: Vào năm này bạn nên kỵ tháng 3, còn lại những tháng khác đều tốt đẹp.
- Năm 47 tuổi: Đây là năm khá đẹp về vấn đề tài lộc, cuộc sống của bạn trở nên hạnh phúc, an nhàn
- Năm 48 tuổi: Đây là năm có nhiều dịp tốt.
- Năm 49 và 50 tuổi: Cuộc sống có lúc thăng trầm. Những năm này việc làm ăn cần thận trọng, nên đi xa thì tốt.
- Từ 51 đến 55 tuổi: Đây là thời gian có nhiều biến động trong gia đình và sự nghiệp, cuộc sống có phần sôi động hơn tuy nhiên thiếu tình cảm, tài lộc có phần yếu kém.
- Năm 56 tuổi: Một năm cần sự thận trọng. không nên di xa hay “vung tay quá trán”
- Năm 57 và 58 tuổi: Những năm này được khá tốt và bổn mạng vững.
- Năm 59 và 60 tuổi: Hai năm này trung bình, tài lộc và tình cảm bình thường, về phần bổn mạng trở lên yếu kém.
XII. Cách xem năm 2020 mệnh gì?
-
Cách tính mệnh theo tuổi
Nếu bạn đang băn khoăn bản thân mệnh gì, hay muốn biết người thân, bạn bè mình có mệnh gì, năm Canh Tý 2020 mệnh gì? Giathuecanho.com sẽ chỉ cho bạn cách cực dễ để tính mệnh theo năm sinh.
Tính vận mệnh theo tuổi qua can, chi bằng công thức:
Mệnh = Can + Chi
Can Chi dùng bộ số chung nhỏ nhất của 10 Can và 12 Chi để xác định tên gọi thời gian ngày tháng năm.
10 can bao gồm: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý. Chi biểu thị 12 chi tức 12 con giáp theo tử vi phương Đông. 12 con giáp bao gồm : Tý – Sửu – Dần – Mẹo – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi. Và chúng được sắp xếp theo thứ tự cố định.
Ta có bảng giá trị của can:
Can Giá Trị ❤️ Giáp, Ất ⭐ 1 Bính, Đinh 2 Mậu, Kỷ 3 🥇 Canh, Tân ⭐ 4 ✅ Nhâm, Quý ⭐ 5
Ta có bảng giá trị của chi:
Chi Giá Trị Tý, Sửu, Ngọ, Mùi Dần, Mão, Thân, Dậu 1 Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi 2
Và đây là bảng giá trị của mệnh. Dựa vào kết quả tính tổng hai giá trị của can và chi ở trên ta suy ra được giá trị của mệnh, tương ứng với mệnh mà bạn muốn biết. (nếu kết quả giá trị của mệnh lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh)
Mệnh Giá Trị Kim 1 Thuỷ 2 Hoả 3 Thổ 4 Mộc 5
Ví dụ sinh năm 2000 là Canh Thìn.
-Can Canh có giá trị là 4
-Chi/ con giáp Thìn có giá trị là 2
-Vậy mệnh của người sinh năm 2000 Canh Thìn là 4+2=6 > 5. Vì lớn hơn 5 nên ta lấy kết quả tiếp tục trừ cho 5 là 6-5=1, tương ứng với mệnh Kim.
Tương tự như vậy, bạn hoàn toàn có thể tính năm 2020 năm con gì
-
Cách tính cung mệnh theo năm sinh
Đây là cách để biết mệnh cực kỳ đơn giản, chỉ cần thông qua năm sinh và tra cứu bảng dưới đây
Mệnh Kim : 1954,1955,1962, 1963,1984, 1985,1992, 1993,2000,1970, 1971
Mệnh Hoả : 1956, 1957,1964, 1965,1978,1979,1986, 1987, 1994, 1995,2008, 2009
Mệnh Thuỷ: 1952, 1953, 1966,1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005
Mệnh Mộc : 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003
Mệnh Thổ : 1969, 1961, 1968, 1969, 19900, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007
-
Bảng tra cứu xem tuổi năm 2020 mệnh gì?
Dưới đây là bảng tra cứu cung, mệnh cho các năm từ 1999-2030, bạn vui lòng xem năm sinh để biết thêm thông tin về tuổi của mình nhé
Năm sinh Âm lịch Giải Nghĩa Ngũ hành Giải Nghĩa Cung nam Cung nữ 1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)
Thổ – Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)
Kim + Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Ly Hoả Càn Kim 2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)
Kim – Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)
Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)
Mộc + Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)
Mộc – Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)
Càn Kim Ly Hoả 2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)
Thủy + Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)
Thủy – Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)
Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)
Thổ + Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)
Thổ – Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)
Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)
Hỏa + Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)
Hỏa – Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)
Ly Hoả Càn Kim 2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)
Mộc + Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Ẩn HuyệtChi Thố
(Thỏ)
Mộc – Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)
Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)
Thủy + Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Càn Kim Ly Hoả 2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)
Thủy – Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)
Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)
Kim + Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)
Kim – Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)
Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)
Hỏa + Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)
Hỏa – Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)
Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)
Mộc + Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Ly Hoả Càn Kim 2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)
Mộc – Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)
Cấn Thổ Đoài Kim 2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)
Thổ + Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Đoài Kim Cấn Thổ 2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)
Thổ – Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)
Càn Kim Ly Hỏa 2022 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)
Kim + Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Khôn Thổ Khảm Thủy 2023 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)
Kim – Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)
Tốn Mộc Khôn Thổ 2024 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)
Hỏa + Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Chấn Mộc Chấn Mộc 2025 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)
Hỏa – Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)
Khôn Thổ Tốn Mộc 2026 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)
Thủy + Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Khảm Thủy Cấn Thổ 2027 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)
Thủy – Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)
Ly Hỏa Càn Kim 2028 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)
Thổ + Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Cấn Thổ Đoài Kim 2029 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)
Thổ – Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)
Đoài Kim Cấn Thổ 2030 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)
Kim + Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)
Càn Kim Ly Hỏa
Bên trên là những thông tin từ Giathuecanho muốn cung cấp đến quý độc giả để hiểu các vấn đề xoay quay năm 2020 mệnh gì? 2020 năm con gì? năm canh tý hợp với tuổi nào? Đặc biệt giúp các quý phụ huynh có bé trai/ bé gái sinh năm 2020 biết con mình thuộc mệnh gì? Tuổi con gì? Hợp màu gì? …
Nguồn tham khảo:
Bé sinh năm 2020 mệnh gì | Canh Tý 2020 sinh tháng nào đẹp,https://netmode.com.vn/sinh-nam-2020-menh-gi, 11/11/2020
Từ khóa liên quan: 2020 là năm con gì, nam 2020 la nam con gi mang gi, 2020 mệnh gì tuổi gì, năm 2020 con giáp nào, canh tý 2020 mệnh gì, năm tý 2020, năm 2020 là mệnh gì, tuổi tý mệnh gì, bé sinh năm 2020 mệnh gì, sinh nam 2020 mang gi
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!