Tứ hành xung tuổi Tuất gồm những tuổi nào? Tuổi Tuất hợp khắc tuổi gì?

Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Tuất gồm những tuổi nào? Tuổi Canh Tuất 1970, Nhâm Tuất 1982, Giáp Tuất 1994, Bính Tuất 2006, Mậu Tuất 1958 hợp kỵ với tuổi gì? Mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Tứ hành xung là gì? Tứ hành xung tuổi Tuất gồm những tuổi nào?

Trong Can Chi, theo nghĩa đen “Tứ hành xung” tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành…

Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:

Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Mão ứng với hành Mộc, Dậu ứng với hành Kim, Tý ứng với hành Thủy, Ngọ ứng với hành Hỏa. Vậy nên, kết hợp với ngũ hành thì Tý và Ngọ khắc kị, Mão và Dậu chống đối nhau mạnh. Nhưng Tý và Mão hay Dậu chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh. Ngọ với Mão hay Dậu cũng xung nhau chứ không khắc chế.

Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: Trong nhóm, Thìn khắc chế và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với Sửu và Mùi.

Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Trong bốn con giáp, Dần ứng với hành Mộc; Thân ứng với hành Kim, Hợi ứng với hành Thủy và Tỵ ứng với hành Hỏa. Theo ngũ hành thì Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi.

Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau.

Ví dụ: Nhóm Tý Ngọ Mão Dậu, cặp Tý Ngọ xung khắc với nhau, cặp Mão Dậu xung khắc với nhau, nhưng Tý Dậu lại không xung khắc với nhau…

Như vậy, tứ hành xung tuổi Tuất gồm những tuổi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi. Trong đó, tuổi Thìn và Tuất chống đối nhau mạnh, còn Tuất với Sửu và Mùi chỉ xung nhau chứ không khắc mạnh.

2. Tứ hành xung tuổi Tuất: Hóa giải xung khắc cặp tuổi Thìn – Tuất

Để hóa giải cặp tương xung Thìn Tuất, gia chủ nên đặt 1 bình nước ở hướng Tây Nam hoặc Đông Bắc.

Ngoài ra có thể đặt 1 số biểu tượng thuộc Thủy như tiểu cảnh thác nước, bể cá… ở gần cổng nhà. Như vậy yếu tố Thủy sẽ dung hòa được mối quan hệ xung khắc cặp Thìn Tuất.

Riêng về tình yêu hôn nhân:

Xét về tính cách, người tuổi Thìn và tuổi Tuất vốn không hợp nhau. Cả 2 đều không thấy được sự hấp dẫn của nhau. Thìn mãnh liệt và bốc đồng, không hợp với bản tính thích chê bai, giễu cợt của Tuất. Những cuộc đối thoại giữa họ dễ dẫn đến bực bội và nổi nóng.

Thìn và Tuất là 2 con giáp trực tiếp đối đầu với mũi tên độc của nhau, vì vậy chúng xung khắc nhau. Tuất coi thường tư tưởng và ý kiến của Thìn. Và tất nhiên, Thìn không thể nào bằng lòng trước sự bất hợp tác của Tuất.

Sự kết hợp này là điển hình cho xung đột về tính cách. Giữa 2 người ít có sự cảm thông, những giận dữ, bất hòa dễ làm cho cả 2 bị tổn thương.

Thìn và Tuất đều thuộc dương, sự vượt trội về năng lượng dương làm nổi bật sự bất hòa giữa họ. Đồng thời, bản chất hung hăng của 2 người ngày càng lộ rõ. Nếu giờ sinh không làm dịu bớt tâm tính của họ, rất có thể họ sẽ phải chia tay.

Dự đoán, hôn nhân giữa người tuổi Thìn – mệnh Hỏa và người tuổi Tuất – mệnh Kim, sẽ không được hạnh phúc. Bên cạnh đó, quan hệ giữa người tuổi Thìn – mệnh Mộc và người tuổi Tuất mệnh Kim, cũng mang lại điều không may cho cả 2.

Cách hóa giải:

Đối với trường hợp đã lấy nhau, giải pháp để giảm bớt xung đột là đặt 1 bình nước ở hướng la bàn tương ứng với con giáp Thìn – hướng Đông Đông Nam.

Ngoài ra, cũng có thể đặt biểu tượng thuộc hành Thủy ở gần cổng, với ý nghĩa nước sẽ chứa hết sự giận dữ và bất hạnh của 2 người.

3. Tuổi Tuất hợp khắc tuổi nào?

Tuổi Tuất gồm tuổi Canh Thìn 2000, Nhâm Thìn 1952, Giáp Thìn 1964, Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988. Xét theo tử vi trọn đời cho từng tuổi nam nữ mạng thì tuổi Tuất hợp kỵ với tuổi nào?

– Nam mệnh Mậu Tuất:

+ Trong làm ăn: Quý Mão và Đinh Hợi

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Tỵ, Đinh Mùi, Kỷ Hợi, Quý Mão, Đinh Dậu và Ất Mùi

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu

– Nữ mệnh Mậu Tuất:

+ Trong làm ăn: Quý Mão, Kỷ Hợi và Ất Tỵ

+ Lựa chọn vợ chồng: Quý Mão, Kỷ Hợi, Đinh Dậu, Ất Tỵ, Đinh Mùi và Ất Mùi

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu và Tân Sửu.

– Nam mệnh Canh Tuất:

+ Trong làm ăn: Bính Thìn, Canh Tuất và Kỷ Mùi

+ Lựa chọn vợ chồng: Bính Thìn, Canh Tuất và Kỷ Mùi.

+ Tuổi kỵ: Mậu Ngọ, Đinh Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý và Giáp Tý.

– Nữ mệnh Canh Tuất:

+ Trong làm ăn: Canh Tuất, Bính Thìn và Kỷ Mùi

+ Lựa chọn vợ chồng: Canh Tuất, Bính Thìn, Kỷ Mùi và Đinh Mùi

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Giáp Dần, Canh Thân, Ất Sửu, Bính Dần, Mậu Thân và Nhâm Dần

– Nam mệnh Nhâm Tuất

Trong làm ăn: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần và Tân Tỵ.

Lựa chọn vợ chồng: Kết hôn với Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ và Nhâm Thân thì sẽ có cuộc sống giàu sang, phú quý, hợp cả đường tình duyên và tài lộc. Còn với các tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn và Mậu Thìn thì chỉ có cuộc sống vừa đủ, hợp tình duyên nhưng không hợp tài lộc.

Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Kỷ Mão, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu và Đinh Mão.

– Nữ mạng Nhâm Tuất

Trong làm ăn: Nhâm Tuất, Bính Thìn, Mậu Dần.

Lựa chọn vợ chồng: Hôn nhân hạnh phúc, giàu có với tuổi Nhâm Tuất, Bính Dần, Mậu Thìn và Canh Thìn. Kết hôn với tuổi Quý Hợi, Kỷ Tỵ và Tân Mùi thì tạm được, nhân duyên tốt nhưng tài lộc kém.

Tuổi kỵ: Giáp Tý, Ất Sửu, Canh Ngọ, Bính Tý, Đinh Tỵ và Mậu Ngọ.

– Nam mệnh Giáp Tuất:

+ Trong làm ăn: Bính Tý, Ất Hợi, Tân Tỵ và Mậu Dần.

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Hợi, Mậu Dần, Bính Tý, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Nhâm Ngọ. Nếu kết hôn với tuổi Bính Tý và Ất Hợi thì sẽ có được một cuộc sống giàu sang phú quý. Nếu kết hôn với tuổi Tân Tỵ và Mậu Dần sẽ có cuộc đời hoàn toàn đầy đủ, sự nghiệp và công danh lên cao bất ngờ. Kết hôn với tuổi Nhâm Ngọ thì sẽ tạo được sự nghiệp vững chắc, ổn định.

+ Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Kỷ Mão, Tân Mão, Đinh Mão, Quý Dậu.

– Nữ mệnh Giáp Tuất:

+ Trong làm ăn: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần.

+ Lựa chọn vợ chồng: Ất Hợi, Bính Tý, Mậu Dần, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Nhâm Thân.

+ Tuổi kỵ: Đinh Sửu, Ất Dậu, Kỷ Sửu, Tân Mão, Quý Dậu và Đinh Mão.

– Nam mạng Bính Tuất:

Trong làm ăn: Đinh Hợi, Mậu Tý và Tân Mão.

Lựa chọn vợ chồng: Nên chọn người tuổi Đinh Hợi, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tỵ và Ất Dậu để kết hôn vì sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Ất Mùi, Tân Sửu và Quý Mùi.

– Nữ mạng Bính Tuất:

Trong làm ăn: Đinh Hợi, Mậu Tỵ và Tân Mão.

Lựa chọn vợ chồng: Nên kết hôn với những người hợp tuổi thì mới tạo được cuộc sống hiển vinh, sang giàu, đó là các tuổi Đinh Hợi, Mậu Tý, Tân Mão, Quý Tỵ, Giáp Ngọ và Ất Dậu.

Tuổi kỵ: Kỷ Sửu, Ất Mùi, Tân Sửu, Quý Mùi.

Theo tuvingaynay.com!