Tuổi tác, can chi, cung mệnh ngũ hành là những vấn đề cơ bản trong phong thủy, tâm linh được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết này, chúng tôi muốn gửi tới bạn bảng tra tuổi theo năm sinh cũng như cách tính can chi, cung mệnh chuẩn xác và dễ hiểu nhất để bạn có thể áp dụng trong cuộc sống thường ngày. Cùng theo dõi nhé!
Bảng tra tuổi theo năm sinh từ 1950-2021
Trong bảng tra tuổi theo năm sinh, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về năm sinh, tuổi, cung mệnh ngũ hành, cũng như hạn trong năm 2021 (Kim Lâu, Tam tai hay Hoang Ốc).
Để có thể tra cứu, bạn chỉ cần tìm năm sinh của mình rồi đối chiếu sang các cột bên cạnh để xem những thông tin liên quan.
Năm sinh
Số Tuổi
Tuổi
Ngũ hành
1950
72
Canh Dần
Mộc- Tùng Bách Mộc (gỗ tùng bách)
1951
71
Tân Mão
1952
70
Nhâm Thìn
Thủy- Trường Lưu Thủy (nước chảy mạnh)
1953
69
Quý Tỵ
1954
68
Giáp Ngọ
Kim- Sa Trung Kim (vàng trong cát)
1955
67
Ất Mùi
1956
66
Bính Thân
Hỏa- Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới chân núi)
1957
65
Đinh Dậu
1958
64
Mậu Tuất
Mộc- Bình Địa Mộc (gỗ đồng bằng)
1959
63
Kỷ Hợi
1960
62
Canh Tý
Thổ- Bích Thượng Thổ (đất tò vò)
1961
61
Tân Sửu
1962
60
Nhâm Dần
Kim- Kim Bạch Kim (vàng pha bạc)
1963
59
Qúy Mão
1964
58
Giáp Thìn
Hỏa- Phú Đăng Hỏa (lửa đèn to)
1965
57
Ất Tỵ
1966
56
Bính Ngọ
Thủy- Thiên Hà Thủy (nước trên trời)
1967
55
Đinh Mùi
1968
54
Mậu Thân
Thổ- Đại Trạch Thổ (đất nền nhà)
1969
53
Kỷ Dậu
1970
52
Canh Tuất
Kim- Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức)
1971
51
Tân Hợi
1972
50
Nhâm Tý
Mộc- Tang Đố Mộc (gỗ cây dâu)
1973
49
Qúy Sửu
1974
48
Giáp Dần
Thủy- Đại Khe Thủy (nước khe lớn)
1975
47
Ất Mão
1976
46
Bính Thìn
Thổ- Sa Trung Thổ (đất pha cát)
1977
45
Đinh Tỵ
1978
44
Mậu Ngọ
Hỏa- Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời)
1979
43
Kỷ Mùi
1980
42
Canh Thân
Mộc- Thạch Lựu Mộc (gỗ cây lựu đá)
1981
41
Tân Dậu
1982
40
Nhâm Tuất
Thủy- Đại Hải Thủy (nước biển lớn)
1983
39
Qúy Hợi
1984
38
Giáp Tý
Kim- Hải Trung Kim (vàng trong biển)
1985
37
Ất Sửu
1986
36
Bính Dần
Hỏa- Lư Trung Hỏa (lửa trong lò)
1987
35
Đinh Mão
1988
34
Mậu Thìn
Mộc- Đại Lâm Mộc (gỗ rừng già)
1989
33
Kỷ Tỵ
1990
32
Canh Ngọ
Thổ- Lộ Bàng Thổ (đất đường đi)
1991
31
Tân Mùi
1992
30
Nhâm Thân
Kim- Kiếm Phong Kim (vàng mũi kiếm)
1993
29
Qúy Dậu
1994
28
Giáp Tuất
Hỏa- Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi)
1995
27
Ất Hợi
1996
26
Bính Tý
Thủy- Giản Hạ Thủy (nước khe suối)
1997
25
Đinh Sửu
1998
24
Mậu Dần
Thổ- Thành Đầu Thổ (đất trên thành)
1999
23
Kỷ Mão
2000
22
Canh Thìn
Kim- Bạch Lạp Kim (vàng sáp ong)
2001
21
Tân Tỵ
2002
20
Nhâm Ngọ
Mộc- Dương Liễu Mộc (gỗ cây dương liễu)
2003
19
Qúy Mùi
2004
18
Giáp Thân
Thủy- Tuyền Trung Thủy (nước trong suối)
2005
17
Ất Dậu
2006
16
Bính Tuất
Thổ- Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà)
2007
15
Đinh Hợi
2008
14
Mậu Tý
Hỏa- Thích Lịch Hỏa (lửa sấm sét)
2009
13
Kỷ Sửu
2010
12
Canh Dần
Mộc- Tùng Bách Mộc (gỗ tùng bách)
2011
11
Tân Mão
2012
10
Nhâm Thìn
Thủy- Trường Lưu Thủy (nước chảy mạnh)
2013
9
Quý Tỵ
2014
8
Giáp Ngọ
Kim- Sa Trung Kim (vàng trong cát)
2015
7
Ất Mùi
2016
6
Bính Thân
Hỏa- Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới chân núi)
2017
5
Đinh Dậu
2018
4
Mậu Tuất
Mộc- Bình Địa Mộc (gỗ đồng bằng)
2019
3
Kỷ Hợi
2020
2
Canh Tý
Thổ- Bích Thượng Thổ (đất tò vò)
2021
1
Tân Sửu
Như vậy, dựa vào bảng trên, bạn có thể tra được tuổi theo năm sinh, cũng như biết được mình thuộc cung mệnh ngũ hành nào. Tuy nhiên, để có thể hiểu rõ hơn về can chi, ngũ hành, cũng như cách tính can chi, ngũ hành chuẩn xác nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn trong phần dưới đây nhé!
Can chi, cung mệnh ngũ hành là gì?
#1. Tìm hiểu về Can chi
Can chi có tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ tại các nước có nền văn hóa Á Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Singapore,…) và một số nước khác.
Can chi được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch, dùng để tính hệ thống lịch pháp cũng như các ngành học thuật khác như chiêm tinh học. Theo đó, Thiên can dùng để xác định các ngày trong năm, còn địa chi dùng để xác định các tháng trong năm. Dựa vào đó, trong phong thủy, những việc liên quan tới trời sẽ dùng Thiên Can, còn những việc liên quan tới đất thì sẽ dùng Địa chi.
Thập can (Thập thiên can)
Thời xưa, Can chi được sử dụng để đánh dấu các giai đoạn phát triển và phát dục của thực vật. Có 10 can với từng ý nghĩa cụ thể như sau:
- Giáp: nghĩa là mở, ý chỉ sự tách ra của mầm (khỏi lớp vỏ bọc), bắt nguồn sự sống
- Ất: nghĩa là kéo, chỉ quá trình bắt đầu nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: nghĩa là đột ngột, chỉ mầm cây lộ lên khỏi mặt đất
- Đinh: nghĩa là mạnh mẽ, chỉ quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: nghĩa là rậm rạp, tức giai đoạn cây cối xanh tốt
- Kỷ: nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn thực vật đã thành hình rõ ràng, có thể phân biệt được
- Canh: nghĩa là chắc lại, chỉ thời kỳ cây cối kết quả
- Tân: nghĩa là mới, tức bước vào thời kỳ thu hoạch
- Nhâm: nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật
- Qúy: nghĩa là đo, chỉ sự vật đã có thể đo lường được
Quan hệ giữa 10 Thiên can này được thể hiện như sau:
Số
Can
Âm- dương
Ngũ hành
Can hợp
Can khắc
4
Giáp
Dương
Mộc
Kỷ
Canh
5
Ất
Âm
Mộc
Canh
Tân
6
Bính
Dương
Hỏa
Tân
Nhâm
7
Đinh
Âm
Hỏa
Nhâm
Qúy
8
Mậu
Dương
Thổ
Qúy
Giáp
9
Kỷ
Âm
Thổ
Giáp
Ất
0
Canh
Dương
Kim
Ất
Bính
1
Tân
Âm
Kim
Bính
Đinh
2
Nhâm
Dương
Thủy
Đinh
Mậu
3
Qúy
Âm
Thủy
Mậu
Kỷ
Lưu ý: Năm kết thúc bằng số nào thì có can số đó
Thập nhị chi ( Thập nhị địa chi)
Thập nhị chi (Thập nhị địa chi) bao gồm 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Thập nhị chi thời xưa được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ (canh)
Số
Chi
Con giáp
Âm-dương
Hướng
Mùa
Tháng
Giờ (hệ 24 giờ)
1
Tý
Chuột
Dương
0° (Chính Bắc)
Đông
11
(đông chí)
23 – 01
2
Sửu
Trâu
Âm
30° (Bắc Đông Bắc)
Đông
12
01 – 03
3
Dần
Hổ
Dương
60° (Đông Đông Bắc)
Xuân
1
03 – 05
4
Mão
Mèo
Âm
90° (Chính Đông)
Xuân
2 (xuân phân)
05 – 07
5
Thìn
Rồng
Dương
120° (Đông Đông Nam)
Xuân
3
07 – 09
6
Tỵ
Rắn
Âm
150° (Nam Đông Nam)
Hè
4
09 – 11
7
Ngọ
Ngựa
Dương
180° (Chính Nam)
Hè
5 (hạ chí)
11 – 13
8
Mùi
Dê
Âm
210° (Nam Tây Nam)
Hè
6
13 – 15
9
Thân
Khỉ
Dương
240° (Tây Tây Nam)
Thu
7
15 – 17
10
Dậu
Gà
Âm
270° (Chính Tây)
Thu
8 (thu phân)
17 – 19
11
Tuất
Chó
Dương
300° (Tây Tây Bắc)
Thu
9
19 – 21
12
Hợi
Lợn
Âm
330° (Bắc Tây Bắc)
Đông
10
21 – 23
Khi ghép các Thiên Can và Địa chi sẽ ghép các hành dương với nhau, các hành âm với nhau, nên sẽ không có các can chi như Bính Sửu, Mậu Mão,…
Ta được 60 tổ hợp can chi từ 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, trong đó 30 Can Chi ghép từ 5 Can dương x 6 Chi dương và 30 Can Chi ghép từ 5 Can âm x 6 Chi âm. Cụ thể như sau:
#2. Tìm hiểu về cung mệnh ngũ hành
Cung mệnh (hay Bản mệnh) là cung chính để gia chủ xem tử vi, tướng pháp.
Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong thuật phong thủy, dùng để các định các yếu tố Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, khái quát tương lai, kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh,… thậm chí còn hỗ trợ việc hoán cải số mệnh.
Cung mệnh có 2 yếu tố liên hệ mật thiết với nhau:
- Hành của bản mệnh: Kim- Mộc- Thủy- Hỏa- Thổ
- Nguyên thể của hành bản mệnh: gồm có 30 loại, mỗi hành có 6 loại
Hành
Kim
Mộc
Thủy
Hỏa
Thổ
Nguyên thể
Sa trung kim – vàng trong cát
Kim bạc kim – vàng pha bạc
Hải trung kim – vàng dưới biển
Kiếm phong kim – vàng mũi kiếm
Bạch lạp kim – vàng sáp ong
Thoa xuyến kim – vàng trang sức
Bình địa mộc – cây đồng bằng
Tang đố mộc – gỗ cây dâu
Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu
Đại lâm mộc – gỗ rừng già
Dương liễu mộc – gỗ cây liễu
Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách
Thiên hà thủy – nước trên trời
Đại khê thủy – nước khe lớn
Đại hải thủy – nước đại dương
Giản hạ thủy – nước dưới khe
Tuyền trung thủy – nước giữa dòng
Trường lưu thủy – nước chảy mạnh
Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi
Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn
Thiên thượng hỏa – lửa trên trời
Lộ trung hỏa – lửa trong lò
Sơn đầu hỏa – lửa trên núi
Tích lịch hỏa – lửa sấm sét
Bích thượng thổ – đất trên vách
Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn
Sa trung thổ – đất pha cát
Lộ bàng thổ – đất đường đi
Ốc thượng thổ – đất nóc nhà
Thành đầu thổ – đất trên mặt thành
Về cung mệnh của từng năm sinh cụ thể, bạn có thể xem tại bảng tra tuổi theo năm sinh ở phần đầu tiên của bài viết.
Trong phần dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính can chi, cung mệnh chính xác và dễ hiểu nhất cho bạn.
*** Xem thêm: Bát quái là gì? 8 thẻ trong bát quái và ý nghĩa trong phong thủy
Cách tính can chi, cung mệnh ngũ hành chuẩn xác nhất
#1. Cách tính can
Để tính được Can, bạn dựa vào số cuối năm sinh của mình, cụ thể:
Số cuối năm sinh
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
Can
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
Ví dụ, bạn sinh năm 1999 thì Can của bạn là Kỷ, sinh năm 1998 thì Can là Mậu…
#2. Cách tính chi
Để tính Chi, bạn lấy 2 số cuối năm sinh chia cho 12, rồi lấy số dư đối chiếu với thông tin dưới đây để xác định Chi của mình:
- Dư 0: Tý
- Dư 1: Sửu
- Dư 2: Dần
- Dư 3: Mão
- Dư 4: Thìn
- Dư 5: Tỵ
- Dư 6: Ngọ
- Dư 7: Mùi
- Dư 8: Thân
- Dư 9: Dậu
- Dư 10: Tuất
- Dư 11: Hợi
Ví dụ, bạn sinh năm 1996, lấy 96:12= 8 dư 0, tức thuộc chi Tý.
*** Tìm hiểu thêm : Đeo vòng tay Tỳ hưu quay hướng nào đem đến tài lộc và sức khỏe?
#3. Cách tính cung mệnh ngũ hành
Để biệt được bảnh thân thuộc mệnh gì, ta sẽ dựa trên Thiên Can và Địa Chi theo như bảng quy ước dưới đây:
- Bảng quy ước Thiên Can:
Can
Giáp
Ât
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Qúy
Quy ước
1
2
3
4
5
- Bảng quy ước Địa Chi:
Chi
Tý
Sửu
Ngọ
Mùi
Dần
Mão
Thân
Dậu
Thìn
Tỵ
Tuất
Hợi
Quy ước
0
1
2
- Bảng quy ước ngũ hành:
Cung mệnh
Kim
Thủy
Hỏa
Thổ
Mộc
Quy ước
1
2
3
4
5
Tính Cung mệnh theo công thức: (Quy ước) Thiên Can+ Địa Chi= Cung mệnh ngũ hành
Cụ thể:
Nếu bạn sinh năm 1991, thì Thiên Can là Tân, quy ước là 4. Địa chi là Mùi, quy ước là 0.
Như vậy, 4+0=4, bạn sẽ thuộc mệnh Hỏa. Kết luận rằng năm 1991 là năm Tân Mùi, mệnh Hỏa.
Lời kết
Hy vọng bảng tra cứu tuổi theo năm sinh và cách tính can chi, cung mệnh ngũ hành đơn giản, dễ hiểu mà chúng tôi cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn có được cơ sở tham khảo để áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. Chúc bạn may mắn, thành công!
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!