Mách bạn cách dùng together with, phân biệt với along with

Cách dùng together with luôn được MIDtrans chú trọng vì đây cũng là một trong những phần ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt là với along with. Vậy thì còn chần chừ gì mà không cùng chúng tôi tìm hiểu ngay bài viết hôm nay để biết được rõ hơn cấu trúc, cách sử dụng “together with”? Cùng xem nhé!

together-with

Cách dùng together with

A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó (mang nghĩa bình đẳng hơn.)

Ví dụ:

  • I drew this picture together with John. – Mang nghĩa là: Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh này.
  • Jenny invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là: Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một mình.
  • Jenny go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là: Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm.

cach-dung-together-with

Cụm giới từ “Along with” & “Together with” là gì?

Bạn muốn vận dụng tốt bất cứ từ hay cụm từ nào trong tiếng anh thì đều phải hiểu nó là gì? Along with” & “Together with” được dịch nghĩa tiếng việt sẽ là cùng với, song song với. Nó là một trong những cụm từ được sử dụng phổ biến. Along with” & “Together with có thể đứng một mình hoặc đi kèm với các từ khác.

Các pháp âm đúng sẽ theo phiên âm: /əˈlɒŋ/ /wɪð/

Một số ví dụ minh hoạ cho cụm giới từ “Along with”:

  • Fever reducers, along with thermometers are essential for people with fever
  • Durians were dumped in bags, along with some trash, thrown into the back of a truck.

Cấu trúc Along with” & “Together with” đúng nhất

Along with có thế đứng một mình nhưng bạn không thể để nó đứng mãi một mình được. Bạn cần dùng nó đúng với ngữ cảnh và ngữ pháp nhất.

Cấu trúc đúng: Along with + someone/something.

Ví dụ: Gia đình tôi đã có hoá đơn điện, nước cùng với một số chi phí khác của tháng trước.

=> “My family had electricity bills along with some other expenses from the previous month”.

cach-dung-together-with

Cách dùng Along with” & “Together with”

Bạn cần nắm rõ cách dùng từ Along with để tránh nhầm lẫn với các từ và cụm từ cùng nghĩa khác. Ở đây chúng tôi sẽ phân tích dựa trên cấu trúc: A – Along with – B. Dịch nghĩa là A cùng với B. Hiểu đúng cách dùng thì sẽ là A đang làm một việc gì đó và B xen vào, đồng thời A có thể hoàn thành công việc mà không cần xuất hiện của B.

Ví dụ: I cooked this meal along with John. Tức là tôi nấu bữa ăn này và John cũng tham gia nấu cùng với tôi.

Trong tiếng anh, Along with cùng nghĩa với together with là cùng với. Cả hai đều diễn tả về các chủ thể cùng song hành trong một vấn đề. Nhưng khi chúng ta xét đến cách dùng thì cả hai sẽ rất khác nhau.

“Together with” diễn tả hai chủ thể cùng tham gia vào một vấn đề và hành động cùng lúc. Dùng “together with” thể hiện sự công bằng, bình đẳng và ngang nhau trong công việc.

Ví dụ: I do homework together with my sister. Tức là Cả tôi và em gái cùng với nhau làm việc nhà.

Sau đây sẽ ví dụ để phân biệt “along with” với “together with”. Câu nói dùng để chỉ việc hai cô gái đi mua sắm cùng nhau.

  • Dùng “along with”: “Sushi invites her friend to go shopping along with her”. Trường hợp này chỉ là Susi rủ bạn đi mua sắm cùng với cô ấy, nếu người bạn không đi thì cô ấy vẫn đi mua sắm”
  • Dùng “together with”: “Sushi go shopping along with boyfriend”. Nghĩa là cả hai người cùng nhau đi mua sắm”

Ví dụ minh họa cho cách dùng cụm từ “along with” ở các trường hợp

Along with là một giới từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng anh. Mỗi vị trí đứng của nó trong câu sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, bạn sẽ gặp một số trường hợp cũng thể sẽ áp dụng một số cụm từ liên quan đến “along with”.

Câu mệnh đề có “along with” đứng sau danh từ

Với vị trí đứng sau danh từ, “ along with” thường xuất hiện và được dùng ở hai cụm từ sau:

  • “Text along with one paragraph” có nghĩa là văn bản với cùng một phần văn bản. Ví dụ “Anna needs to prepare a brief presentation of the latest book text along with a passage from the publication”
  • “Serving along with” có nghĩa là phục vụ với. Ví dụ minh hoạ “ At famous hotels in Dubai, guests can not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals”

Trong câu mệnh đề “along with” đứng trước danh từ

Trường hợp này có cụm từ điển hình là:“Along with the wisdom” được sử dụng với nghĩa là “cùng với sự khôn ngoan”.

Ví dụ minh hoạ: She is respected for her accumulation of life experience and knowledge, along with the wisdom and judgment she has acquired.

“Along with” đứng sau động từ trong các câu mệnh đề

Vị trí này của giới từ “ Along with” thường được dùng để nhấn mạnh sự việc muốn diễn tả trong câu. Ví dụ trong câu sau “ A famous speaker points out that billions of people are caught along with up in the greed and emotional violence of today’s modern world.” Tác giả muốn nhấn mạnh sự việc con người bị cuốn vào tâm hồn tham lam và bạo lực tinh thần.

cach-dung-together-with

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này) Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: [email protected] để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ