Tenses with The Day Before | Trung Tiếng Anh

Khi mở thêm mục này không nghĩ có ngày lại viết riêng một bài cho Tense/ Thời Thì. Nhưng hôm nay câu TOEIC mình gặp này khoai quá nên buộc phải viết riêng một bài.

Câu đó như sau:

Steve __________ to the manager after lunch the day before.

A. spoke B. was speaking C. had spoken D. has spoken

Để giải quyết câu này có 2 cách. 1 là dựa theo dấu hiệu nhận biết, hiểu nôm na là mẹo. 2 là phân tích từng thời xem có phù hợp hay không. Bên dưới mình sẽ đi vào từng cách.

Cách 1, dấu hiệu nhận biệt là the day before. Nhìn vào 3 từ này nhiều người sẽ nhận ra đây chính câu hỏi liên quan tới chủ điểm Reported Speech/ Câu Tường Thuật/ Câu Gián Tiếp. Các bạn có thể tham khảo nguồn này, khá dễ nhớ. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng nếu lùi về một thời là QKHT thì QKĐHTHT đều có thể lùi về thời này. Vậy cần phải xem lại câu gốc.

Steve spoke to the manager after lunch yesterday. Steve has spoken to the manager. It was after lunch yesterday/ the day before.

Câu đầu tiên chắc nhiều bạn sẽ nghĩ đến ngay vì cứ QKĐ là lùi về QKHT. Câu 2 thì chưa chắc các bạn đã suy ra được vì nếu dùng HTHT thì cụm after lunch yesterday/ the day before nên tách riêng ra, chứ HTHT chỉ đi với since/ for. Đây là câu dân bản xứ gợi ý, tham khảo đây.

Theo lý giải này thì đương nhiên phải chọn QKHT là C. Cũng theo cách lập luận này mình loại trước phương án D bên trên.

Cách 2, chúng ta đi vào phân tích từng đáp án một. D đã được loại sẵn, không bàn nữa.

Giờ là C. Nếu dùng QKHT thì trước đó phải có một hành động QKĐ xảy ra sau để làm tiền đề. Ví dụ tôi ăn cơm rồi chơi game, thì ta sẽ có câu: I had eaten before I played computer games. Ở đây mình không thấy có hành động nào khác xảy ra trước hay sau đấy, vì vậy mình đã loại đáp án này. Tuy nhiên, cũng theo tác giả trong bài trên thì không nhất thiết phải có một hành động QKĐ đi sau (vì QKHT xảy ra trước) khi mà trong một văn cảnh cụ thể người ta có thể đoán được (hiểu ngầm giữa người nói và người nghe). Như trong văn nói rất hay gặp việc hai người đã gặp nhau hôm trước và hôm sau (hôm nay) không bàn về vấn đề cũ nữa mà mặc định là vấn đề nào, rõ ràng rồi. Đây là câu hỏi TOEIC thì hơi khó để đòi hỏi như vậy, mình vẫn nghĩ là nên loại vì mình chỉ thấy có đúng một câu như vậy thì đâu cần dùng had done để nhấn mạnh?

Chắc hẳn các bạn đến đây sẽ hỏi, đó là hiểu theo bản chất chứ theo dấu hiệu the day before lù lù ra thế kia làm sao mà thích loại là được? Mình nghĩ dấu hiệu chỉ là một phần, phải kiểm tra thử xem có ai dùng QKĐQKHT với cụm này không rồi mình phân tích. Thử theo hướng như vậy xem sao. Những chỗ dùng QKĐ hoặc QKHT mình sẽ bôi đỏ, in nghiêng.

Past Simple:

Over one meal the young man would surely figure out that I, his grandfather, was not the man he knew the day before. When I got up I was stronger than I was the day before. Even you had some difference the day before or last week, simply forget and forgive each other. Was ordered to be at Balmoral by twelve o’clock to meet the same party I had at Abergeldie the day before. He would prepare himself for the day ahead by readying himself the same way as he had the day before. I went for a decent run the day before but, on the final 200 metres, I managed to pull a muscle in my calf. This gives family and friends a chance to get together and celebrate, one more time, the event they witnessed the day before. You could be driving that car that you saw the day before and thought about owning. The routine was the same as (it was) the day before, although initially it seemed they allowed a little more slack in the bindings. A few steps behind him stood the police officer who was present at Ghareeb’s Café the day before.

Past Perfect:

He glanced on his desk to see if anything had been placed there the day before. Rumours had surfaced the day before in the media that United would rest a few key figures, most notably Ronaldo and Rooney. He had just come home from the hospital the day before. We soon came to the Petit Mulet, which we had visited the day before; and at half past five we were on the summit. The next morning we went out together as usual, and I repeated what I’d done the day before.

Trước tiên, số lượng câu đi với had done nhiều gấp 2-3 lần số lượng câu did mà mình tìm thấy. Một số câu trong phần QKHT cũng thể hiện ngay trong chính nó một hành động khác dùng ở QKĐ, nếu không có thì chắc hẳn ở câu trước cũng đề cập qua rồi. Các câu này mình lấy trong sách trên Google Books nên luôn có văn cảnh đi kèm, mình không phản đối dùng QKHT ở đây. Bên trên mình có phản đối là vì câu của bài đi lẻ.

Giờ quay sang mấy câu did, các bạn có thể thấy trong những câu này việc dùng did hoàn toàn ổn. Có thể hiểu ở đây là the day before yesterday/ today/ your birthday vì lý do nào đó mà tác giả không trích dẫn hết. Nhưng xét ra thì vẫn ổn, và không phải nhấn mạnh gì nên không dùng QKHT làm gì. Nếu thế thì đáp án A của đề bài hoàn toàn có thể được dùng, như sau:

Steve spoke to the manager after lunch the day before (yesterday/ today).

Vậy, ở đây có tận 2 đáp án hợp lý. Sở dĩ có việc này là vì câu của đề bài không cung cấp đủ thông tin về văn cảnh, người đọc phải tự suy đoán. Nếu bạn nào quá dựa vào công thức hay dấu hiệu nhận biết là vô tình sẽ bỏ qua nghĩa QKĐ rất hợp lý của hành động trong câu hỏi. Hãy nhớ rằng the day before có hơn 50 triệu kết quả tìm kiếm và cụm từ này kết hợp với rất nhiều từ/ cụm từ khác nhau nên việc mặc định đây là vấn đề của câu gián tiếp hay câu tường thuật là không ổn.

Phần chính đã xong, giờ là phần phụ. Liệu có thể dùng các thời khác ngoài QKHTQKĐ không? Như trên mình nói, the day before có rất nhiều kiểu kết hợp nên hoàn toàn có thể có trường hợp như vậy. Chỉ có điều ở đây mình chỉ cố tìm các ví dụ mà cụm này được đặt ở cuối câu để giới hạn số lượng ví dụ phải xét. Nếu mở rộng chắc xét cả ngày không xong.

Mấy câu mà mình tránh tìm là như thế này:

Justice officials say the teenage girl accused of killing a baby boy in Saskatoon on the weekend had escaped custody the day before the death. We are making this announcement the day before the NATO summit.

Tìm mấy cái này khó thật nên mình tạm giới hạn về một số cụm từ chính. Đọc xong là khỏi hỏi was/ were doing thế nào luôn.

As you progress with your training you will notice that on certain days your voice isn’t doing what it was doing the day before. I had told the girls what we were doing the day before, and they were crazy excited about it. Now, most of everything I was doing the day before I couldn’t even remember at all! This also means that setting up the hall can all be done the day before. You can go through the process everyday and look back at the work you have done the day before. This year I’m using a flavoured butter to give a bit of extra love to my turkey, and this is a job you can do the day before. Things you will want to do the day before and the day of your foot or ankle surgery.