1. Run across: Chạy ngang qua
Ví dụ: This morning she ran across the stream and felt relaxed with fresh water around her feet (Sáng nay nàng chạy ngang qua con suối và cảm thấy thư thái với làn nước mát lành bao quanh chân).
– Worse, the children run across him without any greeting words (Tệ hơn nữa, những đứa trẻ chạy ngang qua anh ta mà không có bất kỳ lời chào nào).
2. Run against: Đi ngược lại, chống đối, đối đầu, tranh cử
Ví dụ: He is going to run against his close friend in the final competition (Anh ấy sẽ đối đầu với người bạn thân trong cuộc thi cuối cùng).
– In some programs, the children learn how to run against for the leaders of the small organizations (Trong một số chương trình, bọn trẻ học cách tranh cử các vị trí lãnh đạo của các tổ chức nhỏ).
3. Run along: Chạy dọc theo
Ví dụ: The young wife was running along the platform, look at the window of the train with full tear, they looked at each other silently (Người vợ trẻ đang chạy dọc sân ga, nước mắt đầm đìa nhìn vào cửa sổ toa tàu, họ lặng lẽ nhìn nhau).
– Ageing water pipes run along old walls of the building, which seems unsafe (Những đường ống dẫn nước cũ kỹ chạy dọc theo các bức tường cũ của tòa nhà, có vẻ không an toàn).
4. Run around: Chạy lòng vòng
Ví dụ: The man felt exhausted after he had been running around all day for applying his daughter applications for the exam (Người đàn ông cảm thấy kiệt sức sau khi chạy lòng vòng cả ngày để nộp đơn cho con gái mình đi thi).
– After long time of social distance, I take the dog to the park and it runs around more than usual (Sau thời gian giãn cách xã hội, tôi dắt chó đến công viên và nó chạy lòng vòng nhiều hơn bình thường).
5. Run away: Rời khỏi một cách đột ngột
Ví dụ: Reasons why many teens run away from home are different from others (Lý do khiến thanh thiếu niên bỏ nhà đi rất khác nhau giữa người này với người khác).
– It is important to make sure that teen gets your help when they try to run away from their difficulties (Điều quan trọng là đảm bảo rằng thanh thiếu niên nhận được sự giúp đỡ của bạn khi chúng cố gắng chạy trốn khỏi những khó khăn của mình).
6. Run down: Xuống cấp, giảm sút, ế ẩm
Ví dụ: Since Covid-19 pandemic then the shop has changed hands and had recently become quite run-down (Kể từ sau đại dịch Covid-19, cửa hàng đã đổi chủ và gần đây trở nên khá ế ẩm).
7. Run into: Một cách tình cờ
Ví dụ: She ran into James on the road in the city on Friday and then felt in love (Cô ấy tình cờ gặp James trên con đường ở thành phố vào thứ sáu và rồi yêu anh ấy).
– The project has run into millions of dollars of benefit without any difficulties (Dự án đã bất ngờ thu về hàng triệu đôla lợi nhuận mà không gặp bất kỳ khó khăn nào).
8. Run out of: Cạn kiệt, hết
Ví dụ: They have run out of ideas for how to design the walls of street with fresh flowers (Họ đã cạn ý tưởng về cách thiết kế những bức tường trên phố bằng hoa tươi).
-We’ve run out of sugar for making cakes, I will go to the shops for some (Chúng ta hết đường làm bánh rồi, tớ sẽ đi mua một ít).
9. Run through: Chạy qua, thử qua, tập dượt
Ví dụ: The cast ran through the play one more time before they performed to the public last week (Dàn diễn viên tập lại vở kịch một lần nữa trước khi họ trình diễn trước công chúng vào tuần trước).
-Thoughts of revenge kept running through her mind after thet separated (Ý nghĩ trả thù cứ lởn vởn trong đầu cô ta khi họ chia tay nhau).
Đinh Thị Thái Hà
- Các từ dùng để khen đẹp
- Phân biệt person, persons, people và peoples
- Các câu tiếng Anh bố mẹ nên luyện tập với con
- Cách dùng ‘It’ trong tiếng Anh
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!