Tiếng Anh Formal (Trang trọng) và Informal (Thân mật)

Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có 2 kiểu diễn đạt: Kiểu diễn đạt hỉnh thức/trang trọng (Formal) và kiểu diễn đạt không trang trọng/diễn đạt thân mật (Informal). Muốn giỏi tiếng Anh, chúng ta cần hiểu cách sử dụng hai kiểu diễn đạt này.như thế nào.

Cũng giống như các ngôn ngữ khác, tiếng Anh Formal (trang trọng) được chúng ta sử dụng trong các trường hợp trang trọng, như là phỏng vấn xin việc hay viết email tới một nơi chuyên nghiệp. Chúng ta cũng có thể sử dụng kiểu diễn đạt này khi nói chuyện với một người mà mình chưa thân quen lắm.

Ngược lại, informal English (tiếng Anh không trang trọng) được dùng trong các hình huống đời thường có tính thân mật, thư giãn. Chúng ta dùng chúng khi nói chuyện với những người thân quen, như gia đình và bạn bè.

BPTKdajvmpyZbj0JlW0sXDvMA8Qgr88JE1YD2uExXzVuJNbeIilHgncGoecWE86iklAJlGJLJ4t7PA83OTEa3uLk88tpYJgCXBSpXItV_W0WKQnWb3nr-a5JxuqAnCdh3oCRs68DcQbZVoxZbA

Dưới đây là danh sách các từ ít trang trọng và trang trọng cùng với các câu ví dụ để các bạn tham khảo.

1. also – moreover (hơn nữa, lại còn)

Your report is late. It’s also bad. (Anh gửi báo cáo muộn. Báo cáo lại còn tệ nữa.) Your report is overdue. Moreover, it’s badly written. (Anh gửi báo cáo muộn. Báo cáo lại còn tệ nữa.)

2. buy – purchase (mua)

I’d like to buy this book. (Tôi muốn mua cuốn sách này.) I would like to purchase this book. (Tôi muốn mua cuốn sách này.)

3. end – terminate (kết thúc)

We’ve ended the program. (Chúng tôi đã kết thúc chương trình.) We have terminated the program. (Chúng tôi đã kết thúc chương trình.)

4. enough – sufficient (đủ)

I have enough information, thanks! (Tôi đã có đủ thông tin, cảm ơn anh!) I have sufficient information. Thank you! (Tôi đã có đủ thông tin, cảm ơn anh!)

5. get – obtain (nhận được, đạt được)

You can get more information from the head office. (Quý khách có thể nhận thêm thông tin tại văn phòng trụ sở.) You may obtain further information from the head office. (Quý khách có thể nhận thêm thông tin tại văn phòng trụ sở.)

6. give – provide (đưa, cung cấp)

I’ll give you all the details. (Tôi sẽ cung cấp cho anh mọi thông tin chi tiết.) I will provide you with all the details. (Tôi sẽ cung cấp cho anh mọi thông tin chi tiết.)

7. need – require (cần, yêu cầu)

I’ll need help when I arrive. (Tôi sẽ yêu cầu sự giúp đỡ khi tôi đến.) I will require your assistance when I arrive. (Tôi sẽ yêu cầu sự giúp đỡ khi tôi đến.)

8. start – commence (bắt đầu)

The festival will start with a parade. (Lễ hội sẽ bắt đầu với màn diễu hành.) The festivities will commence with a parade. (Lễ hội sẽ bắt đầu với màn diễu hành.)

9. let – permit (để, cho phép)

Please let me post this on my website. (Hãy để tôi đăng bài này lên trang web của tôi.) Will you permit me to post this on my website? (Cho phép tôi được đăng bài này lên trang web của tôi chứ?)

10. tell – inform (nói, thông báo)

Please tell Marissa that Mr. Lopez is here. (Nói với Marissa là ông Lopez đang ở đây.) Please inform Marissa that Mr. Lopez has arrived. (Xin vui lòng thông báo với Marissa là ông Lopez đã tới.)

Bây giờ thì bạn có thể nhận ra sự khác nhau giữa ngữ điệu của hai cách diễn đạt rồi chứ? Bạn còn nhận ra sự khác nhau gì nữa không?

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về tiếng Anh formal và informal trong bài viết tới nhé.

Ngay lúc này bạn muốn học ngay, hãy đăng ký bài học tiếng Anh trực tuyến với Learntalk. Giáo viên tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi sẽ giúp bạn biết chi tiết cách sử dụng tiếng Anh trang trọng và tiếng Anh không trang trọng và trường hợp nào thì bạn có thể dùng chúng.