Khái niệm bằng chứng kiểm toán và các quy định năm 2022

Kiểm toán, một loại hình dịch vụ đặc thù của các doanh nghiệp hiện nay và cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý và kiểm soát của nhà nước đối với các doanh nghiệp. Bằng chứng kiểm toán đang là vấn đề được mọi người quan tâm hiện nay. Như vậy thì khái niệm bằng chứng kiểm toán là gì? Các quy định về khái niệm bằng chứng kiểm toán như thế nào. Để tìm hiểu hơn về khái niệm bằng chứng kiểm toán các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về khái niệm bằng chứng kiểm toán nhé.

khai niem bang chung kiem toan

Khái niệm bằng chứng kiểm toán

1. Kiểm toán là gì?

  • Kiểm toán là bao gồm những việc như: Thu thập số liệu, các thông tin liên quan đến tài chính từ phòng kế toán. Sau đó, từ những tài liệu thông tin thu thập được công ty kiểm toán sẽ phân tích, đánh giá tất cả các thông tin và số liệu này. Sau khi đã thực hiện thẩm định, đánh giá độ xác thực của thông tin thu thập được dực trên các chuẩn mực kế – kiểm thì báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin được kiểm tra.

2. Bằng chứng kiểm toán là gì?

  • Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác.

3. Phân loại các bằng chứng kiểm toán.

Kiểm toán viên phải thu thập rất nhiều bằng chứng kiểm toán khác nhau. Để thuận tiện và phù hợp cho việc phân loại và đánh giá các bằng chứng thu thập được, kiểm toán viên thường phân loại các bằng chứng kiểm toán theo hai cách cơ bản sau.

Thứ nhất, bằng chứng kiểm toán phân loại theo nguồn gốc:

  • Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên phát hiện và khai thác: các bằng chứng này thường do kiểm toán viên thu thập trực tiếp tại đơn vị được kiểm toán qua việc quan sát vật chất, điều tra, quan sát, tính toán lại…
  • Bằng chứng kiểm toán do khách hàng (bên được kiểm toán) phát hiện và cung cấp: Các bằng chứng thuộc loại này thường bao gồm các chứng từ, ghi chép, báo cáo kế toán; chế độ quản lí, qui chế tại đơn vị, các biên bản giải trình,…
  • Bằng chứng kiểm toán do các bên thứ ba có quan hệ độc lập với đơn vị được kiểm toán cung cấp: gồm các biên bản, tài liệu xác nhận, các chứng từ kế toán do các đơn vị bên ngoài phát hành, bằng chứng do chuyên gia cung cấp…

Thứ hai, bằng chứng kiểm toán phân loại theo hình thức:

  • Các chứng từ kế toán.
  • Các văn bản, báo cáo của bên thứ ba có liên quan.
  • Các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán nội bộ.
  • Giải trình của các nhà quản lí và các cán bộ nghiệp vụ trong đơn vị.
  • Các ghi chép kế toán và các ghi chép khác của đơn vị.
  • Các tài liệu kiểm kê thực tế.
  • Các biên bản làm việc có liên quan (với ngân hàng, các cơ quan tài chính, hải quan, thuế,…)
  • Các hợp đồng kinh doanh, các kế hoạch, dự toán đã được phê duyệt.
  • Các tài liệu tính toán lại.
  • Các tài liệu dưới những hình thức khác.

Thứ ba, phân loại theo thủ tục kiểm toán:

  • Dạng bằng chứng phỏng vấn
  • Bằng chứng tính toán
  • Bằng chứng kiểm tra
  • Bằng chứng quan sát
  • Bằng chứng phân tích

Thứ tư, phân loại bằng chứng theo loại hình bằng chứng:

  • Việc phân loại bằng chứng theo loại hình bằng chứng bao gồm có các dạng bằng chứng vật chất như bản kiểm kê hàng tồn kho, biên bản kiểm kê tài sản cố định, hiểu biết kiểm toán… Đây là dạng bằng chứng có tính thuyết phục cao.

4. Ý nghĩa của bằng chứng kiểm toán

  • Có thể thấy một ý nghĩa rất quan trọng đối với các tổ chức kiểm toán độc lập, các cơ quan cơ quan kiểm toán nhà nước hoặc cơ quan pháp lý, bằng chứng kiểm toán còn là cơ sở để giám sát đánh giá chất lượng hoạt động cùa kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm toán. Việc giám sát này có thể do nhà quản lý tiến hành đối với các kiểm toán viên thực hiện kiểm toán hoặc có thể do cơ quan tư pháp tiến hành đối với chủ thể kiểm toán nói chung ( Trong trường hợp xảy ra kiện tụng đối với kiểm toán viên hay công ty kiểm toán).

5. Kết luận khái niệm bằng chứng kiểm toán.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về khái niệm bằng chứng kiểm toán và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến khái niệm bằng chứng kiểm toán. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về khái niệm bằng chứng kiểm toán đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về khái niệm bằng chứng kiểm toán vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: