Apply to, Apply for, và Apply with

Apply và ppplied đi với giới từ gì? Bài viết này giải thích về cách lựa chọn và dùng giới từ theo sau từ apply và applied, khi nào thì dùng apply to, apply for, và apply with.

  • Khi muốn diễn đạt ý một sinh viên chưa tốt nghiệp muốn đăng ký vào chương trình cao học thì nên dùng apply to hay for?
  • Hoặc nếu muốn trình bày ý một người nào đó xin ứng tuyển vào một công ty thì dùng apply to hay apply with?

Những ví dụ sau đây sẽ minh họa cách sử dụng nhầm lẫn “apply for” và “apply with” trong các ngữ cảnh đúng ra phải dùng “apply to”. Hãy chú ý để tránh nhầm lẫn tương tự:

Phan biet apply to, apply for, apply with
Apply for được dùng nếu như bạn có ý định muốn giành được, đạt được một thứ gì đó.
  • Winston is applying for the teaching program at Harvard. (Ý muốn diễn đạt: Winston đang chuyên tâm vào chương trình giảng dạy tại Đại học Harvard.)
  • Interested in applying with the world’s largest retailer? (Ý muốn diễn đạt: Bạn có thích ứng tuyển vào làm việc tại đại lý bán lẻ lớn nhất thế giới không?)
  • Customer Service Careers | Apply with DISH (Ý muốn diễn đạt: Tuyển dụng việc làm chăm sóc khách hàng / Đăng ký với DISH)

Trong ba ví dụ trên thì đi sau các từ applying và apply là giới từ “to” chứ không phải là “for”.

  • Winston is applying to the teaching program at Harvard.
  • Interested in applying to the world’s largest retailer?
  • Customer Service Careers | Apply to DISH

Apply to

Apply to” là cách diễn đạt được sử dụng khi bạn đang tự đặt mình vào vị trí một ứng viên cho một việc gì đó, chẳng hạn như một quá trình nghiên cứu, hoặc một công việc.

Ví dụ:

  • You apply to graduate school (Bạn đăng ký vào trường đại học).
  • You apply to a company for employment (Bạn ứng tuyển vào một công ty để làm việc).
  • You apply to a bank’s loan department for a loan (Bạn xin phép bộ phận vay vốn của ngân hàng cho bạn vay một khoản tiền).

Apply for

Apply for” là cụm từ được dùng nếu như bạn có ý định muốn giành được, đạt được một thứ gì đó.

Ví dụ:

  • You apply for scholarship money (Bạn muốn xin một xuất nhận tiền học bổng).
  • You apply for admission (Bạn xin nhập học).
  • You apply for a job (Bạn ứng tuyển một việc làm).

Apply with

Trong cụm từ “apply with“, từ “with” hàm ý sự trung gian, phương tiện, nghĩa là bạn áp dụng hay xin phép “bằng cái gì đó”.

  • You can apply with the click of a mouse (Bạn có thể đăng ký chỉ bằng một cái nhấp chuột).
  • You can apply with a printed application (Bạn có thể đưa ra đề nghị hoặc xin phép bằng một tờ đơn in sẵn).
  • You can apply with a program like Compass, or a service like Monster (Bạn có thể áp dụng hoặc đăng ký nhờ một chương trình như Compass, hay một dịch vụ như Monster).

Dưới đây là một số cách dùng khác của động từ apply, có và không có giới từ phụ thuộc:

  • Apply paint to a surface (quét sơn lên tường)
  • Apply ointment to a wound (bôi thuốc mỡ vào vết thương)
  • Apply oneself to one’s studies (chuyên tâm vào nghiên cứu)
  • Apply a cause to a quarrel (gây ra nguyên nhân dẫn đến cãi vã)
  • Apply a remedy to a problem (áp dụng một biện pháp vào một vấn đề)
  • Apply a rule to a situation (sử dụng một quy tắc cho một tình huống)
  • Apply pressure to a wound (ấn vào vết thương)
  • Apply pressure to a person (gây sức ép lên một người nào đó)
  • Apply one’s talents (sử dụng tài năng của một người)
  • Apply a patch to a garment (dùng mảnh vải vá một cái áo)

Hi vọng bài viết này hữu ích cho bạn!