Khái niệm về ánh xạ tuyến tính | Maths 4 Physics & more

Shortlink: http://wp.me/P8gtr-13S

1. Định nghĩa:

Cho V và V’ là hai không gian vec-tơ trên trường số K. Ánh xạ f: V to W gọi là 1 ánh xạ tuyến tính (linear transformations) hay đồng cấu tuyến tính (homomorphism) nếu f thỏa mãn hai tính chất sau đây:

(L1): f(x+y) = f(x) + f(y), forall x,y in V (tính bảo toàn phép cộng)

(L2) f({lambda}x = {lambda}f(x) , forall x in V, forall {lambda} in K (tính bảo toàn phép nhân với vô hướng)

Một ánh xạ tuyến tính đi từ V vào chính nó còn gọi là phép biến đổi tuyến tính hay toán tử tuyến tính trên V.

– Nhận xét: Từ hai điều kiện trên, dễ dàng nhận thấy rằng:

f: V to W là ánh xạ tuyến tính Leftrightarrow f({alpha}x+{beta}y)={alpha}f(x)+{beta}f(y) , forall x,y in V , forall alpha , beta in K

2. Tính chất:

Cho f: V to W là ánh xạ tuyến tính, V, W là hai không gian vec-tơ trên trường số K. Khi đó:

1. f(0_V) = 0_W

2. forall x in V, f(-x) =-f(x)

Chứng minh:

1. Ta có: 0_V = 0_V + 0_V Rightarrow f(0_V) =f(0_V+0_V) = f(0_V) +f(0_V)

Suy ra: f(0_V) -f(0_V) = f(0_V) (*)

Mặt khác: f(0_V) - f(0_V) = 0_W (**)

Do đó, từ (*), (**) ta có: f(0_V) = 0_W

2. Ta có: 0_W = f(0_V) = f(x +(-x)) = f(x) + f(-x)

3. Các ví dụ:

3.1: Ánh xạ hằng giá trị không: O: V to W , x mapsto O(x) = 0_W là một ánh xạ tuyến tính và gọi là ánh xạ không.

3.2: Ánh xạ đồng nhất id_V: V to V , x mapsto id_V(x) = x, là một phép biến đổi tuyến tính trên V và gọi là phép biến đổi đồng nhất (hay toán tử đồng nhất) trên V.

3.3 Phép lấy đạo hàm R[x] to R[x], p(x) mapsto p'(x) là một phép biến đổi tuyến tính trên không gian R[x] các đa thức thực một biến x.

3.4 Phép lấy tích phân xác định:

begin{array}{ccc} C[a,b] & longrightarrow & R \ f(x) & mapsto & intlimits_{a}^{b} f(x) , dx \ end{array}

là một ánh xạ tuyến tính từ không gian C[a,b] các hàm số thực liên tục trên [a,b] đến không gian R.

3.5: Cho điểm (x,y) in R^2. Phép lấy đối xứng qua trục Oy là một phép biến đổi tuyến tính. Nghĩa là: R: R^2 to R^2 , (x,y) mapsto (-x,y) là một phép biến đổi tuyến tính.

4. Tính chất:

4.1 Ánh xạ tích gf: V to V'' của 2 ánh xạ tuyến tính f: V to V'g: V' to V'' lại là 1 ánh xạ tuyến tính.

4.2 Qua một ánh xạ tuyến tính, một hệ vec-tơ phụ thuộc tuyến tính lại biến thành 1 hệ vec-tơ phụ thuộc tuyến tính.

Nghĩa là: f: V to W là 1 ánh xạ tuyến tính và {x_1,x_2, ... , x_n } là 1 hệ n vec-tơ phụ thuộc tuyến tính trong V thì hệ {f(x_1),f(x_2), ... , f(x_n) } cũng là hệ phụ thuộc tuyến tính trong W.

Ngược lại, nếu hệ {f(x_1),f(x_2), ... ,f(x_n) } là hệ độc lập tuyến tính trong W thì hệ {x_1,x_2, ... , x_n } độc lập tuyến tính trong V.

Chứng minh: Do x_1, x_2, ... , x_n phụ thuộc tuyến tính nên: tồn tại ít nhất một {lambda}_i ne 0 sao cho:

{lambda}_1x_1 + {lambda}_2x_2 + ... + {lambda}_nx_n = 0_V

Suy ra: f({lambda}_1x_1+{lambda}_2x_2+ ... +{lambda}_nx_n = f(0_V) = 0_W

Hay: {lambda}_1f(x_1)+{lambda}_2f(x_2)+ ... +{lambda}_nf(x_n) = 0_W (*)

Vậy tồn tại ít nhất một {lambda}_i ne 0 sao cho (*) xảy ra nên hệ {f(x_1),f(x_2),...,f(x_n) } phụ thuộc tuyến tính.

Chú ý: Ánh xạ tuyến tính có thể biến 1 hệ độc lập tuyến tính thành một hệ phụ thuộc tuyến tính.

5.Định lý cơ bản về sự xác định ánh xạ tuyến tính:

5.1 Ví dụ mở đầu:

Cho L: R^2 to R^4 là một ánh xạ tuyến tính với:

L(1,1) = (-1,1,2,3)

L(-1,1)=(2,0,2,3)

Tìm f(5,3)? Tổng quát, hãy xác định công thức f(x,y)?

Giải: Ta biểu thị tuyến tính vec-tơ (5,3) theo hai vec-tơ (1,1) và (-1,1).

Ta có: (5, 3) = 4(1, 1) – 1.(-1, 1)

Khi đó, do L là ánh xạ tuyến tính nên: L(5, 3) = L(4.(1, 1) – 1.(-1, 1)) = 4L(1, 1) – L(-1,1)

Vậy: L(5, 3) = 4.(-1, 1, 2, 3) – (2, 0, 2, 3) = (-6, 4, 6, 9)

Tương tự: (x,y) = dfrac{x+y}{2} (1, 1) + dfrac{-x+y}{2}(-1,1)

Từ đó, dễ dàng tìm được công thức của L(x,y).

Nhận xét: ta chỉ có thể biểu thị tuyến tính mọi vec-tơ (x,y) theo 2 vec-tơ (1, 1) và (-1, 1) nếu hệ {(1, 1) , (-1, 1)} là cơ sở của R^2

5.2 Định lý:

Cho một cơ sở B =(e_1, e_2, ... , e_n) (n ge 1) của không gian vec-tơ n chiều V và w_1, w_2, ... , w_n là n vec-tơ tùy ý của không gian vec-tơ W. Khi đó, tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính f: V to W sao cho f(e_i) = w_i ; i = overline{1;n}

Ta bảo: ánh xạ tuyến tính hoàn toàn xác định bởi ảnh của một cơ sở.

Chứng minh:

– Sự tồn tại: Giả sử x là 1 vec-tơ bất kỳ của V. Khi đó:

x = x_1e_1 + x_2e_2 + x_ne_n

Ta đặt: f(x) = x_1w_1+x_2w_2 + ... + x_n w_n

Vậy: f là 1 ánh xạ đi từ V vào W và hiển nhiên f(e_i) = w_i

Ta cần chứng minh: f là ánh xạ tuyến tính.

Thật vậy vơi mọi vec-tơ x, y thuộc V. Ta có: x = sumlimits_{i=1}^n x_ie_i ; y = sumlimits_{i=1}^n y_ie_i.

Ta cần chứng minh: f({lambda}x +{mu}y) = {lambda}f(x)+{mu}f(y)

Thật vậy, ta có:

{lambda}x + {mu}y = sumlimits_{i=1}^n ({lambda}x_i + {mu}y_i)e_i

Do đó:

f({lambda}x+{mu}y) = sumlimits_{i=1}^n ({lambda}x_i+{mu}y_i)v_i) = {lambda} sumlimits_{i=1}^nx_iv_i + {mu} sumlimits_{i=1}^n y_iv_i = {lambda}f(x) + {mu}f(y)

Vậy f là ánh xạ tuyến tinh.

– Sự duy nhất:

Giả sử còn tồn tại ánh xạ tuyến tính g: V to Wg(e_i) = v_i ; i = overline{1,n}

Khi đó: với mọi x = sumlimits_{i=1}^n x_ie_i in V ta có:

g(x) = gleft(sumlimits_{i=1}^n x_ie_i right) = sumlimits_{i=1}^n x_ig(e_i) = sumlimits_{i=1}^n x_iv_i = f(x)

Vậy f = g, hay f duy nhất.◊

5.3 Các ví dụ:

5.3.1 Trong R^3 xét cơ sở chính tắc C(3) = {e_1=(1,0,0); e_2=(0,1,0) ; e_3 = (0,0,1) và trong R^2 cho 3 vec-tơ v1= (1, 1) ; v2 = (2, 3) ; v3 = (4, 5). Hãy xác định ánh xạ tuyến tính f: R^3 to R^2 sao cho: f(e_i) = v_i ; i = 1, 2, 3

5.3.2 Trong không gian R^3 cho hai hệ vec-tơ:

u_1 = (1, 2, 3) , u_2 = (2, 3, 1) , u_3 = (3, 1, 2)

v_1 = (1, 1, 0) , v_2 = (0, 1, 1) , v_3 = (1, 3, 2)

Hỏi có tồn tại duy nhất hay không toán tử tuyến tính f (g) trên R^3 sao cho f(u_i) = v_i ; i =1, 2, 3 (g(v_i) = u_i ; i = 1, 2, 3 ). Nếu có, hãy xác định f (g)?

6. Nhân (Kernel) và ảnh (Image) của ánh xạ tuyến tính:

6.1 Định nghĩa:

Cho f: V to W là ánh xạ tuyến tính.

Nhân của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp:

ker(f) = {v in V: f(v) = 0_W }

Ảnh của ánh xạ tuyến tính f là tập hợp:

Im(f)= {w in W| exists v in V: f(v) = w }

Số chiều của Imf và kerf tương ứng gọi là hạng và số khuyết của f, ký hiệu lần lượt là rank(f) và def(f). (nghĩa la dim(imf) ≡ rank(f); dim(kerf) ≡ def(f) )

6.2 Ví dụ: Cho phép biến đổi tuyến tính:

begin{array}{rcl} R^3 & longrightarrow & R^3 \ (x, y, z) & mapsto & (x-y-z, x+y+z, z) \ end{array}

Xác định kerf và imf?

Related Posts

Cách chữa lòng trắng mắt bị vàng

Vàng mắt là gì? Nguyên nhân và cách chữa trị ra sao

Khi bị vàng mắt, bạn không nên chủ quan mà nên tìm hiểu lý do gây ra để có biện pháp cải thiện, tránh cho tình trạng…

Cách mở khóa sim mobi lâu không sử dụng

Cách mở khóa sim mobi lâu không sử dụng

Hướng dẫn cách mở khoá sim MobiFone lâu không sử dụng giúp bạn khôi phục lại số điện thoại của mình. Việc khôi phục lại sim đã…

Tặng nước hoa có ý nghĩa gì

Quà tặng nước hoa có ý nghĩa gì?

Quà tặng nước hoa có ý nghĩa gì? Nước hoa đã trở nên phổ biến trong cuộc sống của mỗi người chúng ta. Đồng thời nước hoa…

Xe trà lan viên có tốt không

Review nhà xe Trà Lan Viên tuyến Sài Gòn – Nha Trang

Những ai là người Nha Trang – Khánh Hòa hay từng đi du lịch đến thành phố biển này có lẽ đều đã nghe và trải nghiệm…

Ông già Noel cưỡi mấy con tuần lộc? Tên của chúng là gì?

Vào đêm Giáng sinh, ông già Noel cùng xe trượt tuyết với 9 chú tuần lộc bay tới nhà những đứa trẻ ngoan để tặng quà. Các…

Cách chơi league of angels

Hướng dẫn cơ bản game LOA2 League of Angels II cho người mới chơi

Hướng dẫn cơ bản game LOA2 League of Angels II cho người mới chơi Đây là hướng dẫn sơ bộ cho newbie. Mình làm qua cái này…