ý nghĩa các con số trên thẻ bhyt

Thẻ bảo hiểm y tế đã không còn là điều gì xa lạ đối với mỗi người dân sinh sống, học tập, làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Trên mỗi thẻ bảo hiểm y tế ngoài thông tin cơ bản của người tham gia như là họ tên, ngày sinh, nơi đăng ký khám chữa bệnh,… còn có một dòng số và ký tự ngay đầu thẻ. Có bao giờ bạn đọc tự hỏi ý nghĩa các số trên thẻ bảo hiểm y tế này là gì không? Có quy định nào về mã số thẻ bảo hiểm y tế không? Hay các ký hiệu này chỉ là những ký tự và con số được lựa chọn ngẫu nhiên? Hãy cùng ACC giải mã ý nghĩa các số trên thẻ bảo hiểm y tế qua bài viết dưới đây.

Y Nghia Cac Ky Hieu Tren The Bhyt Moi1

Mẫu thẻ bảo hiểm y tế mới

1. Quy định về thẻ bảo hiểm y tế mới

Căn cứ theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ban hành ngày 3/12/2020 của cơ quan BHXH Việt Nam thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới chính thức được sử dụng từ ngày 01/4/2021. Quyết định số 1666/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2021 thay thế Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 02/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ BHYT.

Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới có nhiều thay đổi so với mẫu cũ. Các ký hiệu trên thẻ được thay đổi theo hướng giản lược đơn giản hơn so với thẻ bảo hiểm y tế cũ. Việc ban hành mẫu thẻ BHYT mới tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý người tham gia BHYT, đồng thời có thể dễ dàng đồng bộ các thông tin trên hệ thống bảo hiểm xã hội của người tham gia.

Một trong những thay đổi lớn của thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) mới đó chính là mã số thẻ BHYT. Theo mẫu cũ mã số thẻ BHYT có 15 ký tự, bao gồm cả ký tự chữ và ký tự số. Tuy nhiên,mã thẻ bảo hiểm y tế mới lại chỉ bao gồm 10 ký tự và là ký tự số không còn ký tự chữ.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 1666/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam ban hành ngày 03/12/2020 quy định tiêu thức mã số được in như sau: “Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”. Như vậy, từ ngày 01/04/2021, mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế mới cũng chính là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số. Các ký tự số được sử dụng gồm các ký tự được từ 0 đến 9.

2. Ý nghĩa các số trên thẻ bảo hiểm y tế

Tại sao lại có sự thay đổi mã số thẻ BHYT này và ý nghĩa 10 con số của mã thẻ BHYT này là gì?

2.1. Ý nghĩa quản lý đối với mã thẻ BHYT mẫu mới

Trên thẻ BHYT cũ có 15 ký tự chia làm 4 ô mỗi ô thể hiện các thông tin về: mã đối tượng tham gia BHYT; mức hưởng BHYT; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT và mã số BHXH.

Trên thẻ mới mã thẻ BHYT chỉ còn lại 10 ký tự là mã số BHXH của người tham gia. Tại Điểm 2.13, Khoản 2, Điều 2, Quyết định 595/QĐ-BHXH nêu rõ mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT. Việc sử dụng 10 ký tự mã số BHXH làm mã số thẻ BHYT đồng thời là mã số định danh duy nhất của người tham gia BHYT, đảm bảo không bị trùng lặp. Căn cứ vào mã số này các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.

2.2. Ý nghĩa của các mã số khác trên thẻ BHYT mới

Y Nghia Cac Ky Hieu Tren The Bhyt Moi2

Các mã số khác trên thẻ BHYT mới

Ngoài 10 ký tự số mang ý nghĩa định danh trên, trên thẻ bảo hiểm y tế còn có hai ký tự đặc biệt khác được in cạnh nhau. Các ký hiệu này thể hiện mức hưởng BHYT và nơi đối tượng sinh sống. Cụ thể như sau:

  • Mã mức hưởng BHYT

Mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 dùng để ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT. Căn cứ theo quy định tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH ý nghĩa các số này như sau:

+ Ký hiệu bằng số 1: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

+ Ký hiệu bằng số 2: Được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

+ Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

+ Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

+ Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

  • Mã nơi đối tượng sinh sống:

Ngay bên cạnh mã mức hưởng BHYT, bạn đọc sẽ thấy có các ký hiệu K1, K2, K3, dịch ra có nghĩa là khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3. Khu vực 1/2/3 trong bảo hiểm y tế có nghĩa là nơi mà đối tượng tham gia sinh sống. Ký hiệu số 1/2/3 sẽ phụ thuộc vào nơi bạn đang đăng ký hộ khẩu thường trú.

+ Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

+ Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

+ Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Như vậy, so với mẫu thẻ bảo hiểm y tế cũ, thẻ BHYT đã tinh gọn lại các ký tự chỉ còn dãy số gồm 10 số định danh trùng với số BHXH của người tham, ký tự số thể hiện mức hưởng BHYT và ký tự thể hiện nơi đối tượng tham gia sinh sống. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc của ACC hiểu rõ hơn về ý nghĩa các số trên thẻ bảo hiểm y tế. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin