Nhận diện tướng phụ nữ vượng phu ích tử chuẩn theo từng ngũ hành

Tướng phụ nữ vượng phu ích tử là gì?

Chắc hẳn hầu hết chúng ta đều đã được nghe :”Đằng sau sự thành công của người đàn ông là bóng dáng của người phụ nữ”.

Bởi lẽ, chỉ có người vợ hiền đủ thông minh và thấu hiểu giúp người đàn ông san sẻ công việc nhà cửa, con cái; thì họ mới yên tâm lập nghiệp, xây dựng cơ đồ. Không chỉ vậy những người phụ nữ có tướng vượng phu còn có thể san sẻ một phần vượng khí của mình cho người chủ gia đình; và cho con cái của họ, giúp tổ ấm của mình luôn hạnh phúc.

Như vậy, tướng phụ nữ vượng phu ích tử gia chủ có thể hiểu nôm na là người phụ nữ sở hữu tướng mạo mà trong đó:

  • Phụ nữ có tướng vượng phu ích tử thường là những người rất giỏi giao tiếp, tính tình hòa nhã thiện lương; được bạn bè yêu quý, ngưỡng mộ.
  • Họ có thể giúp cho chồng thăng tiến, gặp nhiều may mắn trên con đường xây dựng sự nghiệp công danh. Về đường con cái, họ có thể dễ sinh quý tử; và những người con của họ dễ là những người tài giỏi; có trí thông minh thành đạt sau này.
  • Phụ nữ có tướng vượng phu ích tử luôn chu toàn và lo toan đủ đầy cho gia đình của mình; biết hỗ trợ người chồng trên mọi phương diện không thua kém gì người đứng đầu gia đình.

Ở Việt Nam, những người phụ nữ có tướng vượng phu ích tử thường được trân quý; là mẫu người lý tưởng của nhiều người đàn ông. Bởi lẽ, người phụ nữ như vậy sẽ mang đến tài lộc dồi dào và phúc khí khi họ chăm lo cho gia đình chồng.

Dưới đây, Marrybaby sẽ điểm qua những đặc điểm nhận dạng người sở hữu tướng vượng phu nên lấy làm vợ. Cánh mày râu có thể tham khảo ngay bây giờ để có thể dựa vào đó mà tìm ra được người phụ nữ lý tưởng cho riêng mình nhé!

Dựa vào năm sinh đoán tuổi mệnh vượng phu

Theo chuẩn ngũ hành phương Đông, dựa theo năm sinh; chúng ta có thể xác định được mệnh tuổi thuộc một trong năm hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Với từng độ tuổi, đặc điểm tướng phụ nữ vượng phu ích tử sẽ khác nhau:

  • Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, 1992; Ất Mùi – 1955, 2015; Giáp Tý – 1984, 1924; Quý Dậu – 1933, 1993; Nhâm Dần – 1962, 2022; Ất Sửu – 1985, 1925; Canh Thìn – 1940, 2000; Quý Mão – 1963, 2023; Tân Tỵ – 1941, 2001; Canh Tuất – 1970, 2030; Giáp Ngọ – 1954, 2014; Tân Hợi – 1971, 2031
  • Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, 2002; Kỷ Hợi – 1959, 2019; Mậu Thìn – 1988, 1928; Quý Mùi – 1943, 2003; Nhâm Tý – 1972, 2032; Kỷ Tỵ – 1989, 1929; Canh Dần – 1950, 2010; Quý Sửu – 1973, 2033; Tân Mão – 1951, 2011; Canh Thân – 1980, 2040; Mậu Tuất – 1958, 2018; Tân Dậu – 1981, 2041
  • Mệnh Thuỷ gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, 1996; Quý Tỵ – 1953, 2013; Nhâm Tuất – 1982, 1922; Đinh Sửu – 1937, 1997; Bính Ngọ – 1966, 2026; Quý Hợi – 1983, 1923; Giáp Thân – 1944, 2004; Đinh Mùi – 1967, 2027; Ất Dậu – 1945, 2005; Giáp Dần – 1974, 2034; Nhâm Thìn – 1952, 2012; Ất Mão – 1975, 2035
  • Mệnh Hoả gồm các tuổi sau: Giáp Tuất – 1934, 1994; Đinh Dậu – 1957, 2017; Bính Dần – 1986, 1926; Ất Hợi – 1935, 1995; Giáp Thìn – 1964, 2024; Đinh Mão – 1987, 1927; Mậu Tý – 1948, 2008; Ất Tỵ – 1965, 2025; Kỷ Sửu – 1949, 2009; Mậu Ngọ – 1978, 2038; Bính Thân – 1956, 2016; Kỷ Mùi – 1979, 2039
  • Mệnh Thổ gồm các tuổi: Mậu Dần – 1938, 1998; Tân Sửu – 1961,2021; Canh Ngọ – 1990, 1930; Kỷ Mão – 1939, 1999; Mậu Thân – 1968, 2028; Tân Mùi – 1991, 1931; Bính Tuất – 1946, 2006; Kỷ Dậu – 1969, 2029; Đinh Hợi – 1947, 2007; Bính Thìn – 1976, 2036; Canh Tý – 1960, 2020; Đinh Tỵ – 1977, 2037