Tuổi thi bằng lái xe máy A1 – Tuổi cấp bằng lái xe máy

Tuổi đạt được bằng lái xe máy A1 – Độ tuổi để thi bằng lái xe máy. Quy định về độ tuổi thi bằng lái xe máy và trạng thái sức khỏe của người điều khiển phương tiện giao thông được quy định cụ thể bởi Điều 59 của Luật giao thông đường bộ như sau: Tuổi để thi bằng lái xe máy A1.

1. Chỉ được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 nếu đủ từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.2. Được học lái xe ô tô hạng B1, B2 vận chuyển người đến 9 chỗ ngồi và lái xe ô tô tải, có trọng tải dưới 3.500kg, xe mô tô hai bánh A1, A2, xe môtô ba bánh – A3, A4 có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên nếu đủ từ 18 tuổi trở lên.

  • Tham gia thi bằng lái xe máy được tính theo ngày/tháng/năm sinh. Đủ tuổi phải qua sinh nhật lần thứ 18. “Đủ mười tám tuổi”.
  • Bằng lái sẽ thể hiện ngày 01/01/ + năm sinh nếu trên CMND hoặc căn cước/ hộ chiếu chỉ có năm sinh mà không có ngày/ tháng. Nếu không có bản sao giấy khai sinh, thì yêu cầu phải đủ mười chín tuổi tính theo năm sinh.

    tuoi-thi-bang-lai-xe-may

  • Theo quy định của thông tư số 46, mức phạt hành chính được quy định như sau:.
  • Điều 21. Hình phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người lái xe cơ giới Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 4. Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. 5. Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đối với người lái xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; 7. Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đối với người lái xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây: a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang lái hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 (sáu) tháng trở lên; b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; 8. Ngoài việc bị phạt tiền, người lái phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

    Mọi thông tin cần hỗ trợ về việc thi giấy phép lái xe máy A1 ở thành phố Hồ Chí Minh xin vui lòng liên hệ:

    Số điện thoại nóng: 0902.406.218 – Ông Thắng hoặc 0902.369.171Email: [email protected] đăng ký: Số 700 đường Lê Hồng Phong, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh (ngã 4 Lê Hồng Phong – 3/2)