Tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng và cần thiết trong quá trình học tiếng Anh. Đây là loại câu hỏi thường gặp trong các bài thi và bài kiểm tra tiếng Anh. Trong bài viết này, Step Up sẽ tổng hợp các loại mệnh đề trong tiếng Anh để giúp bạn hiểu rõ và thành thạo chủ đề ngữ pháp này.

1. Định nghĩa về mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm từ bao gồm chủ từ và một động từ đã được chia, nhưng không phải lúc nào cũng được coi là một câu đầy đủ về ngữ pháp. Có hai loại mệnh đề trong câu, đó là mệnh đề độc lập (hay còn được gọi là mệnh đề chính) và mệnh đề phụ thuộc (hay còn được gọi là mệnh đề phụ).

Các loại mệnh đề

Ví dụ:.

  • Khi còn sống tại ngôi làng này, chúng tôi thường thả diều.
  • Có hai mệnh đề trong câu trên: mệnh đề in đậm được coi là mệnh đề chính, còn mệnh đề còn lại được xem là mệnh đề phụ.

  • Vì bố tôi bị ốm, nên tôi đã ở nhà.
  • Có hai mệnh đề trong câu trên: mệnh đề in đậm được coi là mệnh đề chính, còn mệnh đề còn lại được xem là mệnh đề phụ.

    Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc đang được tặng miễn phí. Lộ trình học thông minh này đã giúp hơn 205.350 học viên áp dụng thành công.

    TẢI NGAY.

    2. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

    Trong tiếng Anh, có một số loại mệnh đề chính như sau:

  • Độc lập là một mệnh đề.
  • Mệnh đề phụ thuộc là một công cụ giúp viết lại đoạn văn một cách sáng tạo hơn.
  • Dưới đây là một số loại mệnh đề lịa khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm riêng và cũng bao gồm các loại mệnh đề khác.

    Độc lập là một mệnh đề.

    Mệnh đề độc lập, được gọi là Independent clauses trong tiếng Anh, là một cụm từ bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Nó có thể tồn tại độc lập như một câu đơn giản hoặc là một phần của câu đa mệnh đề. Để nối các vế bằng nhau như hai mệnh đề độc lập, chúng ta thường sử dụng các liên từ như “but”, “and”, “for”, “or”, “nor”, “so” hoặc “yet”. Thường thì dấu phẩy được đặt trước các liên từ này.

    Ví dụ:.

  • Trong tháng Tám, tôi đã du lịch đến Huế và vào tháng Chín, chúng tôi đã đến Sài Gòn.
  • Tôi đã có chuyến du lịch đến thành phố biển Huế vào mùa hè và sau đó, vào tháng 9, chúng tôi tiếp tục hành trình đến Sài Gòn.

  • Hôm nay trời mưa nặng nhưng tôi vẫn đi học.
  • Mặc dù hôm nay trời mưa to, nhưng tôi vẫn quyết định đi học.

    Mệnh đề phụ thuộc là một công cụ giúp viết lại đoạn văn một cách sáng tạo hơn.

    Mặc dù mệnh đề phụ thuộc chứa cả chủ ngữ và động từ, nó không thể đứng một mình như một câu và phụ thuộc về ngữ nghĩa.

    Các loại mệnh đề

    Mệnh đề trạng ngữ

    Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ, được bắt đầu bằng các liên từ phụ thuộc như because, although, if, when, until, as if… Mệnh đề này thường trả lời cho các câu hỏi như làm sao, khi nào, tại sao, trong bất kỳ trường hợp nào.

    Ví dụ:.

  • Chúng tôi thường gặp nhau tại một nhà hàng nơi đầu bếp yêu thích của tôi chế biến món ăn.
  • Chúng tôi đã tới thưởng thức một bữa ăn tại một nhà hàng, nơi mà đầu bếp mà tôi yêu thích đã thể hiện tài năng nấu nướng của mình.

  • Cuối tuần qua, Mike và tôi đã đến thăm Anna vì cô ấy sắp đi du học.
  • Cuối tuần trước, tôi và Mike đã ghé thăm Anna vì cô ấy sắp chuẩn bị đi du học.

    Mệnh đề danh từ

    Công cụ rewrite tiếng Việt này giúp viết lại đoạn văn để tạo sự sáng tạo. Văn bản đầu vào sẽ được đưa vào và kết quả đầu ra là đoạn văn đã được viết lại mà không cần giải thích. Bạn hãy nhập đoạn văn đầu vào.Đầu vào: Mệnh đề danh từ có chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ, hay đối tượng bổ sung trong một câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với các từ: “who,” “which,” “when,”, “that,” “where,”, “why,” “how, “whether”.

    Ví dụ:.

  • Những gì tôi đã thấy tại Bảo tàng Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.
  • Bảo tàng Hồ Chí Minh đã mang đến cho tôi những trải nghiệm tuyệt vời.

  • Một cô gái xinh đẹp gốc Huế là người tôi gặp ở Hà Nội.
  • Tại Hà Nội, tôi đã gặp một cô gái xinh đẹp, người gốc Huế.

    Các loại mệnh đề

    Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

    Mệnh đề tương đối, còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, có chức năng như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Mệnh đề tương đối thường bắt đầu bằng các đại từ tương đối như: which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… Và đồng thời cũng là chủ thể của mệnh đề đó.

    Ví dụ:.

  • Năm ngoái chúng tôi đã cắm trại tại một ngọn núi này.
  • Năm ngoái, chúng tôi đã cắm trại ở ngọn núi này.

  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã gặp lại những người bạn cùng trường trung học mà tôi đã không gặp trong nhiều năm.
  • Tại thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã gặp lại những người bạn cấp ba sau nhiều năm xa cách.

    Tải Ebook Hack Não Phương Pháp miễn phí – Hướng dẫn học tiếng Anh thực dụng một cách dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã thành công áp dụng lộ trình học thông minh này.

    3. Bài tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

    Dưới đây là một số bài tập giúp bạn ôn luyện kiến thức về các loại mệnh.

    Bài tập: Hãy lựa chọn phương án đúng.

    1. Không quan trọng ……. Chúng ta nghỉ ngơi hay không

    A. Nếu b. Dù c. Rằng d. Khi

    2. Tôi không thể hiểu được là anh ấy muốn thay đổi quyết định của mình.

    B. MàC. GìD. Đó

    Vào ngày đó, tôi không có bất kỳ công việc nào.

    A. Bị xảy ra với b. Xảy ra rằng.

    C. Điều đó đã xảy ra.D. Đã xảy ra điều đó.

    4. Hmmm… It seems that you won’t be going abroad.

    A. Ngạc nhiên vì b. Được ngạc nhiên vì.

    C. Cảm thấy ngạc nhiên liệu d. Bất ngờ với.

    5. Tôi tự hỏi có bao nhiêu …….. .

    A. Chi phí của chiếc áob. Áo này có giá bao nhiêu?

    B. Áo khoác có giá là d. Áo khoác được định giá.

    6. Sớm hay muộn, những gì tôi có sẽ thuộc về bạn.

    Dù là điều gì đi nữa.

    Input: B. Dù vậy, D. Điều đó.

    7. Trong tin tức, có đưa tin rằng Bộ trưởng Việt Nam sẽ đến Hồng Kông vào thứ Sáu tuần sau.

    A. Nó nóib. Người ta nói anh ấyc. Nó đã nóid. Người ta nói nó

    Mỗi ngày chúng tôi đi bơi đem lại rất nhiều lợi ích cho chúng tôi.

    A. Nếu/làm b. Đó/làm c. Nếu/có d. Đó/có.

    9. Có phải đây là nơi chúng ta gặp họ vào ngày hôm qua không?

    A. Ở đâub. Nơic. Nơi màd. Nơi mà

    10. Chúng ta đều biết sự thật ……. Có nước, không khí và ánh sáng mặt trời, có sự sống.

    A. Ở đâub. Bất cứ nơi nàoc. Đód. Đó bất cứ nơi nào.

    Các loại mệnh đề

    Đáp án:.

    1b

    2d

    3b

    4b

    5c

    6b

    7d

    8d

    9a

    10d

    Trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO, chúng ta có thể tìm thấy thông tin chi tiết về các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp.

    Dưới đây là toàn bộ kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và động lực để học tiếng Anh. Đừng quên ôn tập hàng ngày để nhớ chúng thật lòng. Chúc bạn có kết quả tốt trong việc học tập!

    NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

    Comments