Thuốc nhỏ mũi người lớn ELOSSY

THÀNH PHẦN CHO 1 LỌ 10ML: Xylometazolin hydroclorid …………..………….10mg Tá dược vừa đủ…………………………………10ml (Dinatri hydrophosphat, Kali dihydrophosphat, natri clorid, benzalkonium clorid, nước cất,…)

TÁC DỤNG: Xylometazoline thuộc nhóm anylalkyl imidazoline, có tác dụng co mạch tại chỗ làm giảm xung huyết tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng, giúp cho việc thở được dễ dàng trong các trường hợp bị lạnh. Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: Xylometazolin hydroclorid thuộc nhóm các aryl alkyl imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha- adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5 – 10 phút sau khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp phân tích thông thường.

CHỈ ĐỊNH: Ngạt mũi, sổ mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau: Viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Ngày nhỏ 3 – 4 lần, cách nhau 3 đến 4 giờ.

THẬN TRỌNG: Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp. Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn. Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn của bác sỹ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Mộ số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. Thường gặp, ADR >1/100: Kích ứng tại chỗ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không sử dụng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú.

BẢO QUẢN: Trong lọ kín ở nhiệt độ phòng không quá 25 độ C.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

TIÊU CHUẨN: TCCS.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ

THUỐC CHỈ DÙNG NHỎ MŨI, KHÔNG ĐƯỢC UỐNG.

– Tài liệu lưu hành nội bộ –