Thuốc Dromasm fort: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Dromasm Fort là một loại thuốc ETC được sử dụng để điều trị chống co thắt cơ trơn.

Tên biệt dược

Dromasm fort là tên gọi của một loại biệt dược.

Dạng trình bày

Dromasm fort là một loại thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén.

[Elementor-template].

Quy cách đóng gói

Dạng đóng gói của thuốc là:

  • Hộp chứa 100 viên, được bày thành 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
  • Phân loại

    Dromasm fort là một loại thuốc ETC được sử dụng trong việc kê đơn.

    Số đăng ký

    Dromasm fort là loại thuốc có số đăng ký VD-25169-16.

    Thời hạn sử dụng

    Thuốc Dromasm fort có thời hạn sử dụng là 36 tháng tính từ ngày sản xuất.

    Nơi sản xuất

  • Thuốc được sản xuất tại Công ty C.P Dược Phẩm Hà Tây.
  • Địa chỉ: Lô 2A, đường 1A, Khu công nghiệp Tân Tạo, Phường Tần Tạo A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Thành phần của thuốc Dromasm fort

    Mỗi viên nén đều chứa:

  • Drotaverin hydrochlorid có liều 200mg.
  • Có đủ tá dược, không thiếu không thừa.
  • Công dụng của thuốc Dromasm fort trong việc điều trị bệnh

    Thuốc Drofime 200 mg được sử dụng để điều trị các trường hợp chống co thắt cơ trơn.

  • Dạ dày-ruột của bạn bị co thắt.
  • Hội chứng kích thích ruột.
  • Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật có thể do sạn đường mật, túi mật bị viêm.
  • Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục có thể do nhiều nguyên nhân như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bề thận và viêm bàng quang.
  • Bị đau bụng kinh.
  • Hướng dẫn sử dụng thuốc Dromasm fort

    Cách sử dụng

    Dromasm fort là một loại thuốc được đề xuất để sử dụng bằng cách uống.

    Đối tượng sử dụng

    Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định từ phía bác sĩ.

    Liều dùng

  • Liều dùng cho người trưởng thành là từ 1 đến 3 viên mỗi ngày, mỗi lần dùng 1 viên.
  • Trẻ từ 6 tuổi trở lên nên dùng 1-2 viên mỗi ngày, mỗi lần dùng 1 viên.
  • 1-6 tuổi: Tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, nên lựa chọn liều lượng thấp hơn phù hợp.
  • Lưu ý đối với người dùng thuốc Dromasm fort

    Chống chỉ định

  • Một thành phần trong thuốc có thể gây mẫn cảm.
  • Các trạng thái bệnh nặng như suy gan, suy thận hoặc suy tim nặng (được gọi là hội chứng hiệu suất thấp).
  • II. Block nhị thất độ II
  • Huyết áp giảm xuống.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
  • Tác dụng phụ thuốc

  • Khuôn mặt ửng đỏ, nhịp tim đập nhanh, huyết áp nhẹ tăng cao.
  • Mắt mơ màng, giấc ngủ say, cảm thấy thư thái, đau đầu.
  • Cảm thấy buồn nôn, bị táo bón, không muốn ăn và bị tiêu chảy.
  • Tôi đã bị viêm gan mãn tính do gan quá mẫn.
  • Xử lý khi quá liều

  • Có thể xảy ra tình trạng ngừng tim, tê liệt trung tâm hô hấp nếu dùng quá liều.
  • Xử trí: Khi bắt gặp các dấu hiệu và triệu chứng quá liều, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến bệnh viện gần nhất.
  • Cách xử lý khi quên liều

    Cập nhật thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc.

    Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

    Cập nhật thông tin về các biểu hiện sau khi sử dụng thuốc.

    Hướng dẫn bảo quản thuốc Dromasm fort

    Điều kiện bảo quản

    Dromasm fort cần được lưu trữ ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

    Thời gian bảo quản

    Thuốc Dromasm fort có thời gian bảo quản là 36 tháng tính từ ngày sản xuất.

    Thông tin mua thuốc Dromasm fort

    Nơi bán thuốc

    Bạn nên tìm mua thuốc Dromasm fort tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đáng tin cậy để bảo đảm sức khỏe của bạn.

    Giá bán

    Sản phẩm có thể có giá thay đổi thường xuyên và không đồng nhất giữa các điểm bán. Xin vui lòng liên hệ hoặc tới cửa hàng gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm hiện tại.

    Thông tin tham khảo thêm

    Dược lực học

  • Drotaverin hydroclorid là một dẫn chất được tổng hợp từ Isoquinolein. Nó có khả năng chống co thắt trực tiếp trên cơ trơn. Cơ chế tác động của thuốc này liên quan đến việc ức chế men PDE IV (men đặc hiệu AMP vòng Phosphodiestesa). Các chất ức chế PDE IV thường có tính giãn cơ và hoạt động kháng viêm.
  • Sự ức chế men Ơhosphodiesterase làm tăng nồng độ AMP trong tế bào do men kinase của chuỗi myosin nhẹ (MLCK) không hoạt động, dẫn đến sự thư giãn cơ trơn do giảm calci trong tế bào. Thuốc này có tác dụng làm giãn cơ trơn trong trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc từ cả thần kinh và cơ. Drotaverin tác động lên cơ trơn của hệ tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu và mạch máu không phụ thuộc vào phân bố của hệ thần kinh thực vật đối với các cơ. Ngoài ra, thuốc còn tăng tuần hoàn mô do tác động của Ure.
  • Dược động học

  • Hấp thụ: Việc hấp thụ thuốc qua đường uống hoàn toàn tương đương với việc tiêm thuốc.
  • Phân bố của Drotaverin có mức độ kết cao với protein gan (tỷ lệ từ 95-98%), đặc biệt là Albumin, Gama và beta-globulin. Drotaverin có khả năng vượt qua hàng rào nhau thai. Nồng độ cao nhất trong huyết thanh được đạt trong khoảng 45 đến 60 phút sau khi uống và sau quá trình chuyển hóa ban đầu, khoảng 65% liều uống được tìm thấy trong hệ tuần hoàn ở dạng không thay đổi.
  • Drotaverin được chuyển hóa tại gan.
  • Thải trừ: Thời gian phân giải sinh học của thuốc là từ 16 đến 22 giờ. Trên thực tế, thuốc hoàn toàn biến mất khỏi cơ thể sau 72 giờ. Hơn 50% lượng thuốc được loại bỏ qua nước tiểu và khoảng 30% qua phân. Chủ yếu, thuốc được loại bỏ dưới dạng chuyển hóa chính; không có dạng không thay đổi được tìm thấy trong nước tiểu.
  • Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai không thấy thuốc gây quái thai trong các nghiên cứu trên vật thí nghiệm. Tuy nhiên, như các loại thuốc khác, để đảm bảo an toàn, nên tránh sử dụng Drotaverin hydroelorid kéo dài trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Khi phụ nữ đang cho con bú, nên hạn chế việc sử dụng thuốc kéo dài và chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Cập nhật thông tin về tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Hình ảnh minh họa

    Thuốc Dromasm fort
    Thuốc Dromasm fort

    Nguồn tham khảo

    Drugbank.