Thì quá khứ hoàn thành – trọn bộ khái niệm, cấu trúc, bài tập

Thì quá khứ hoàn thành là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Vì chúng được sử dụng rất nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Ms Hoa khám phá về thì này nhé.

I. Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã diễn ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành, trong khi hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.

  • Khi chúng tôi vào nhà, anh ấy đã ngủ.
  • Dự án của họ đã được hoàn thành ngay trước thời hạn vào tuần trước.
  • 2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

    Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ đơn thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.

    Khi hai hành động xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

  • Sau khi cô ấy đã ly dị, tôi đã gặp cô ấy.
  • Sau khi anh ấy đọc xong cuốn sách của tôi, anh ấy đã đến thăm tôi.
  • ➣ Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả những hành động đã diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm nằm trong quá khứ hoặc trước một hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

  • Khi cô ấy đến, chúng tôi đã ăn trưa xong.
  • Khi anh ấy đến, chuyến tàu đã rời đi.
  • ➣ Thường thì, ta thường sử dụng thì quá khứ hoàn thành kết hợp với thì quá khứ đơn.

  • Khi tôi tỉnh dậy, vợ tôi đã ra ngoài làm việc.
  • ➣ Hành vi diễn ra như một điều kiện tiên quyết cho hành vi khác.

  • Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi và sẵn sàng để làm tốt.
  • ➣ Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả điều kiện không có thực.

  • Cô ấy có thể đã tới bữa tiệc nếu cô ấy được mời.
  • Ví dụ 2: Nếu xe bus tới đúng giờ, họ đã có thể tham gia buổi hội thảo.
  • ➣ Diễn biến xảy ra trong quãng thời gian trước một thời điểm quan trọng trong quá khứ.

  • Khi nhận được tin điều chuyển, đã có 20 năm tôi sống ở nước ngoài.
  • Khi anh ấy đến nhà ga, cô ấy đã đợi hơn hai tiếng.
  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) là một thì trong tiếng Việt. Nó được sử dụng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến một thời điểm trong quá khứ và có thể tiếp tục hoặc không tiếp tục sau thời điểm đó. Công thức của quá khứ hoàn thành tiếp diễn là “had been + V-ing”. Sau đây là một số ví dụ và bài tập để bạn ôn tập:1. I had been studying English for two hours when my friend called me. (Tôi đã học tiếng Anh trong hai giờ khi bạn tôi

    II. Công thức thì quá khứ hoàn thành

    1. Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ

    – He  out when I came into the house. ==> Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.

    S + hadn’t + VpII

    hadn’t = had not

    – She  home when I got there. ==> Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.

    Had + S + VpII ?

    – Trả lời: Yes, S + had.

                   No, S + hadn’t.

    – Had the film ended when you arrived at the cinema? ==> Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?

    Yes, it had./ No, it hadn’t.

    2. Một vài lưu ý khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành

    Các động từ cần được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc khi ở thì quá khứ hoàn thành.

    – Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ

    Thường thì chúng ta đặt thêm “ed” vào sau động từ.

    Ví dụ: xem – đã xem, quay – đã quay, muốn – đã muốn…

    Khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ cần lưu ý.

    Khi động từ kết thúc bằng “e”, ta chỉ cần thêm “d” vào cuối.

    Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed.

    Khi động từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, và trước phụ âm là một nguyên âm, chúng ta sẽ nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed” vào cuối từ.

    Dừng – cửa hàng đã dừng – chạm vào – chạm vào.

    Thì quá khứ hoàn thành - Công thức thì quá khứ hoàn thành - Ms Hoa TOEIC

    Commit – đã cam kết travel – đã du lịch prefer – ưa thích.

    Có một số động từ trong tiếng Việt kết thúc bằng chữ “y”:.

    Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u), chúng ta sẽ thêm “ed” vào cuối.

    Chơi – chơi ở lại – ở lại.

    Nếu trước “y” là một phụ âm (ngoại trừ “ed”), chúng ta sẽ thay thế “y” bằng “i + ed”.

    Học – đã học khóc – đã khóc.

    – Động từ bất quy tắc

    Cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc chứa một số động từ không thêm đuôi “ed” vào cuối.

    Đi – đã đi, nhìn thấy – đã nhìn thấy, mua – đã mua.

    III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

    1. Nhận biết qua các từ nhận biết

    Thường xuyên, khi dùng thì quá khứ hoàn thành, chúng ta thường kết hợp nó với các giới từ và liên từ như:

  • Trước đó, trước thời điểm đó, trước khi, sau khi, trong khi, ngay sau khi, bởi vì, tới lúc đó, trước khi, sau khi, cho đến khi, ngay sau đó, sau đó, vì, …
  • Trước đây, sau đó, khi, trước khi, vào cuối thời gian trong quá khứ ….
  • Sáng nay tôi thức dậy, cha tôi đã ra đi rồi.
  • Sau khi gặp gỡ bạn, tôi đã làm việc trong công ty đó suốt năm năm.
  • Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành - Ms Hoa TOEIC

    >> Nhanh chóng từ bỏ đi.

  • Cách sử dụng và bài tập về mệnh đề quan hệ (Relative Clauses).
  • Công thức, biến thể, cách dùng và bài tập về câu bị động (passive voice) cùng đáp án.
  • Học tiếng Anh trực tuyến miễn phí hiệu quả.
  • 2. Qua sự kết hợp với các liên từ có vị trí và cách dùng như sau

  • When: Khi.
  • Khi họ đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.

  • Trước khi (Trong trường hợp trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).
  • Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu làm như vậy.

  • Sau khi: sau khi (Trước “sau khi” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “sau khi” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
  • Sau khi ăn một con gà quay lớn, họ trở về nhà.

    3. Nhận biết qua ngữ cảnh

    Qua những câu dưới đây, bạn có thể nhận biết được Quá khứ hoàn thành trong ngữ cảnh.

    Khi chúng tôi trở về nhà tối qua, chúng tôi phát hiện rằng có ai đó đã đột nhập vào căn hộ.

    Karen từ chối đi xem phim cùng chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim trước đó.

    Ban đầu tôi nghĩ rằng tôi đã làm đúng, nhưng sớm sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã mắc phải một sai lầm nghiêm trọng.

    Người đàn ông ngồi bên cạnh tôi trên máy bay rất lo lắng. Anh ấy chưa từng bay trước đây.

    Hãy cùng xem video này để ôn lại kiến thức về thì quá khứ hoàn thành nhé!

    //www.youtube.com/watch?v=ciEKnNuZeww

    Dưới đây, bạn có thể tìm hiểu và tải về toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành cùng các bài tập.

    Nếu bạn muốn nhận tư vấn và tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa, với đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của học viên.

    Hãy đăng ký ngay tại đây bạn nhé!

    IV. Bài tập thực hành

    Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. Họ đã trở về nhà sau khi đã hoàn thành công việc của mình.

    2. Cô ấy nói rằng cô ấy (gặp) ……………………. Ông Mr. Bean trước đây.

    Trước khi đi ngủ, anh ấy đọc một cuốn tiểu thuyết.

    4. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy chưa bao giờ mặc loại quần áo như vậy trước đây.

    5. Khi tôi đến sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.

    Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập.

    7. Tối hôm qua, Peter đã đi đến siêu thị trước khi trở về nhà.

    Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng từ gợi ý đã được cung cấp.

    Khi chúng tôi đến, David đã về nhà.

    À sau …………………………………………………………………………………….

    Sau bữa trưa, chúng tôi đã đi xem qua các cửa hàng.

    À Trước đó …………………………………………………………………………………….

    Khi chúng tôi rời khỏi văn phòng, đèn đã tắt.

    À When…………………………………………………………………………………….

    Sau khi cô ấy đã giải thích mọi thứ một cách rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc của mình.

    Vào lúc …………………………………………………………………………….

    Khi mẹ tôi về nhà, cha tôi đã tưới nước cho tất cả các cây trong vườn.

    Before ………………………………………………………………………………….

    Bài số 3: Lựa chọn câu trả lời chính xác.

    1. Khi cảnh sát đến hiện trường, tên trộm đã tẩu thoát.

    2. Họ cảm thấy khó chịu sau khi ăn sushi.

    3. Khi chúng tôi đến ga tàu, chúng tôi nhận thấy rằng tàu đã rời.

    Sau khi bán hàng thành công, cửa hàng quyết định mở rộng chiến dịch khuyến mãi của mình.

    5. Anh ấy đã sử dụng chiếc xe đó trong vòng 5 năm trước khi chuyển giao nó cho một người bạn của mình.

    6. Anh ấy từ chối cho tôi mượn máy tính của anh ấy vì anh ấy đã cho một người thân mượn nó 4 tháng trước đây.

    7. Họ đã nói chuyện rất nhiều trước khi kinh doanh của họ thành công trong khu vực.

    8. Họ mất rất nhiều tuần để đàm phán trước khi họ đạt được một thỏa thuận.

    9. Họ đã trễ mất, vì chiếc xe đã được nhượng lại cho ai đó.

    10. Anh ấy đã nhận được giấy phép cách đây một tuần, nhưng anh ấy đã làm mất nó.

    Bài 4: Hãy sắp xếp các từ sau để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Nếu cần, hãy chia động từ.

    Trước khi ngày nghỉ, anh gửi một email cho sếp của mình để xin phép.

    Trước khi anh ấy có thể nghỉ hưu sớm, anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền.

    Trước khi gặp nhau, chúng tôi đã đề cập đến mục tiêu ngắn gọn của khách hàng về năm mới.

    Sau khi tắt đèn, chúng tôi rời khỏi văn phòng.

    5. Bạn đã đến trước đây để đưa bưu kiện của bạn đến văn phòng bưu điện chưa?

    Sau khi cô ấy bị ngã, có ai đó gọi tới nhà cô ấy. Cô ấy gọi điện cho cảnh sát.

    Bài 5: Hãy lựa chọn phương án chính xác.

    1. Trước khi đến buổi tụ họp, chúng tôi đã phải đi qua một cuộc khám phá.

    A. Tôi đã ăn rồi.B. Tôi đã ăn trước đó.

    2. Báo cáo đã được công bố vào tuần trước.

    A. Đã được nộpB. Đã được nộp.

    Nếu tôi biết về những thay đổi đó, tôi sẽ nói cho bạn biết.

    A. Tôi đã biếtB. Tôi đã biết từ trước.

    4. Khi những lính cứu hỏa đến nơi, căn nhà đã hoàn toàn bị thiêu rụi.

    A. Đã đến                                     B. Đến.

    5. Anh ấy đã nghỉ việc làm như một nhà thiết kế đồ họa khoảng một năm trước đây.

    B. Đã bắt đầu.

    6. Sau khi hoàn thành một bộ phim tài liệu về châu Phi, các sinh viên đã tìm cách kiếm một số tiền để ủng hộ.

    A. Tôi đã quyết định đã nhìn thấyB. Tôi đã đã quyết định đã thấy.

    7. Cô ấy đã gửi cho chúng tôi một bức thư để chỉ cho chúng tôi cách mở két sắt trước khi nghỉ hưu.

    A. Đã rời đi                                             B. Đã rời đi.

    V. Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành

    Bài 1:.

    1. came – had finished 5. had started
    2. had met 6. listened – had done
    3. went – had read 7. had gone – went
    4. hadn’t worn  

    Bài 2:.

    Sau khi David đã rời đi, chúng tôi đã đến.

    Trước khi chúng tôi khám phá các cửa hàng, chúng tôi đã ăn trưa trước đó.

    Khi chúng tôi ra khỏi văn phòng, đèn đã tắt từ trước.

    Khi chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rất rõ ràng.

    Trước khi mẹ tôi trở về nhà, bố tôi đã tưới nước cho tất cả các cây trong khu vườn.

    Bài 3:.

    Khi tôi đã đến, anh ấy đã đi.

    2. Bắt đầu / đã ăn.

    Sau khi bị phát hiện, họ đã rời đi.

    Số 4 đã tăng vọt / đã quyết định.

    5. Đã sở hữu / bán.

    6. Từ chối / đã mất.

    7. Đã vật lộn / nở hoa.

    8. Khi đã sử dụng hết / xuất hiện

    9. Đã bán.

    10. Đã đạt được / mất đi.

    Bài 4:.

    Trước khi nghỉ một ngày, anh ta đã gửi một email cho sếp của mình.

    Trước khi nghỉ hưu sớm, anh ấy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền.

    Trước khi chúng tôi gặp khách hàng, anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về mục tiêu của năm mới.

    Sau khi chúng tôi rời khỏi văn phòng, đèn đã tắt.

    Bạn đã đem gói hàng đến bưu điện trước khi đến đây chưa?

    Sau khi cảm nhận sự hiện diện của một người trong nhà, cô ấy đã gọi điện cho cảnh sát.

    Bài 5:.

    1. had already eaten

    2. was submitted

    3. knew

    4. arrived

    5. started

    6. decided / had seen

    7. had left

    >> Tân ngữ là khái niệm gì? Cách áp dụng tân ngữ trong ngôn ngữ tiếng Anh.

    Mong rằng kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trên sẽ đầy đủ và giúp bạn hiểu và sử dụng đúng. Hy vọng các kiến thức này sẽ hữu ích cho bạn.

    Nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và nhận lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực và mục tiêu của bạn, hãy đăng ký form dưới đây để được tư vấn bởi cô Hoa.

    Đăng ký học ms hoa toeic

    Ms Hoa TOEIC sẽ tư vấn cho các bạn lộ trình học phù hợp với năng lực và mục tiêu của mình để có thể chọn được khóa học phù hợp.

    Sứ giả của Ms Hoa không chỉ là những tinh anh mà còn có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh qua kết quả thi của học viên.

    Phương pháp học RIPL độc quyền giúp học viên dễ dàng chinh phục tiếng Anh thông qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục và hệ thống kiến thức chắt chiu.

    Đoạn văn đã được viết lại: Và có rất nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá, để trở thành kiến thức riêng của bạn đấy.

    MS HOA TOEIC – TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TOEIC HÀNG ĐẦU TẠI VIỆT NAM.