Thì quá khứ đơn – Simple Past

Thì quá khứ đơn – Simple Past

Simple past là một trong những dạng thì cơ bản và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Để thành thạo về ngữ pháp, ta cần hiểu rõ về dạng thì cơ bản này và các kiến thức liên quan.

Dạng thì cơ bản nhất trong tiếng Anh là quá khứ đơn. Nó được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc và biết rõ thời gian diễn ra hành động đó.

Ví dụ:…..

  • Chúng tôi đã đến siêu thị ngày hôm qua.
  • John đã không đến trường tuần trước.
  • thi-qua-khu-don
    Thì quá khứ đơn – Past simple tense

    2.Công thức thì quá khứ đơn (Simple past tense)

    Công thức chia động từ thì quá khứ đơn sẽ phân thành 2 dạng cho động từ TOBE và động từ thường. Mỗi dạng động từ sẽ có công thức riêng, vì vậy cần lưu ý để chia đúng động từ ở dạng thì quá khứ đơn.

    Thì quá khứ đơn với động từ TOBE

    Thể khẳng định được sử dụng để diễn tả một sự thật, một sự việc xảy ra hoặc một quan điểm chắc chắn.

    Cấu trúc:….

    S + was/ were + O

    Trong đó:.

    Khi S là số ít, chúng ta sử dụng dạng động từ “was” với I/ He/ She/ It.

    Sự việc diễn ra như sau: Nếu có nhiều người hoặc vật, chúng ta sử dụng dạng động từ “were” với những chủ ngữ “We/You/They”.

    Ví dụ:…..

  • Hôm qua, chiếc tivi của tôi đã bị hỏng.
  • Họ đã đến Đà Nẵng trong kỳ nghỉ đông tháng trước.
  • (-) Phủ định là một thể loại hoạt động.

    Cấu trúc:….

    S + was/were not + Object/Adj

    Đối với thể phủ định, chỉ cần thêm “not” vào sau động từ TOBE.

    Trong đó:.

    Không phải là = không phải là.

    Input: “were not = weren’t.””Were not is equal to weren’t.”

    Ví dụ:….

  • Hôm qua chúng tôi không có mặt ở trường.
  • Cô ấy không hạnh phúc vì đã tranh cãi với mẹ vào tối qua.
  • Cậu đã không đáng tin cậy với tớ.
  • (?) Câu hỏi thể nghi vấn.

    Cấu trúc:…

    Was/Were+ S + Object/Adj?

    Trả lời:…

    Nếu chủ từ là số ít, ta sử dụng Yes/No, I/he/she/it + was/wasn’t.

    Nếu chủ từ là số nhiều, chúng tôi/ bạn/ họ + đã/ không đã.

    Ví dụ:…..

  • Bạn có buồn khi không được một chiếc xe đạp mới không?
  • Vâng, tôi đã làm vậy. Không, tôi không làm thế.

  • Bạn đã có mặt trong căn nhà của Peter vào ngày hôm qua à?
  • Vâng, tôi đã làm vậy. Không, tôi không làm thế.

    Câu hỏi WH – question là hoạt động như một công cụ rewrite tiếng Việt để viết lại đoạn văn nhập vào một cách sáng tạo hơn.

    Cấu trúc:….

    WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

    Trả lời:…

    S + was/ were (+ not) +….

    Ví dụ:….

  • Hôm qua buổi sinh nhật diễn ra như thế nào?
  • Tại sao bạn lại cảm thấy buồn bã?
  • Tham khảo lại Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Thì quá khứ đơn với động từ thường

    Công thức quá khứ đơn của động từ thường có một số khác biệt so với động từ TOBE. Dưới đây là công thức chung mà cần ghi nhớ.

    Đoạn văn đã được viết lại: Thể khẳng định được sử dụng.

    Cấu trúc:…

    S + V-ed/ V2 (bất quy tắc) + O

    Trong đó:. S (subject) là Chủ ngữ , V-ed/ V2 là Động từ được chia ở dạng quá khứ đơn.

    Để biến động từ thành quá khứ theo quy tắc, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ.

    Nếu là một động từ không tuân theo quy tắc (không thêm -ed vào cuối) thì chúng ta cần học thuộc bảng động từ đó.

    Ví dụ:…..

  • Cô ấy đã theo dõi trận đấu bóng đá hôm qua.
  • Hôm qua, tôi mặc một chiếc váy màu vàng.
  • (-) Phủ định là một thể loại hoạt động.

    Cấu trúc:….

    S + did not + V (ở dạng nguyên thể)

    Ta có:.

  • Không làm = không
  • Ví dụ:…..

  • Chủ nhật tuần trước, cô ấy không tham gia trò chơi cờ vua.
  • Lời xin lỗi của tôi đã không được chấp nhận bởi họ.
  • (?) Câu hỏi thể nghi vấn.

    Cấu trúc:…

    Did + S + V(nguyên mẫu)?

    Trả lời:…

    Yes, S + did./No, S + didn’t.

    Đoạn văn đã viết lại: Để đặt câu hỏi trong thì quá khứ đơn, chúng ta đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ và động từ theo sau sẽ ở dạng nguyên mẫu.

    Ví dụ:…..

  • Bạn đã mang thỏi son môi cho cô ấy chưa?
  • Vâng, tôi đã làm. / Không, tôi không làm.

  • Cuối tuần trước, bạn đã có dịp ghé thăm Bảo tàng Hồ Chí Minh cùng bạn gái chưa?
  • Vâng, tôi đã làm. / Không, tôi không làm.

    Câu hỏi WH – question là hoạt động như một công cụ rewrite tiếng Việt để viết lại đoạn văn nhập vào một cách sáng tạo hơn.

    Cấu trúc:….

    WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

    Trả lời:…

    S + V-ed +…

    Ví dụ:….

  • Tuần trước bạn đã làm gì?
  • Vì sao anh ta lại đường ai nấy đi với cô ấy?
  • cong-thuc-thi-qua-khu-don
    Công thức thì quá khứ đơn – Bí quyết học tiếng Anh

    3.Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

    Các bạn cần ghi nhớ những lưu ý sau đây để chia động từ ở thì quá khứ đơn nhanh chóng.

    Thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc. Ví dụ:…..Watch – watched / open – opened/ want – wanted/ attach – attached/…
    Với các động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ:…..type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed.
    Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm=> Ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ed” vào. Ngoại lệ, có một số từ không áp dụng quy tắc này như: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred.

    Ví dụ:…..stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

    Động từ tận cùng là “y”Nếu trước “y” là một trong số các nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.Nếu trước “y” là những phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ:…..play – played/ stay – stayed
    Ví dụ:…..study – studied/ cry – cried

    Cách phát âm “-ed” đúng chuẩn

    Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
    Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
    Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

    Hãy khám phá thêm cách sử dụng thì quá khứ đơn trong thành ngữ tiếng Anh.

    Bảng động từ bất quy tắc (không thêm -ed) cần ghi nhớ

    Các động từ bất quy tắc không thể được thêm -ed theo nguyên tắc. Vì vậy, bạn cần nhớ chúng bởi chúng thường xuất hiện trong các bài tập về chia thì quá khứ đơn.

    Cần ghi nhớ một số động từ bất quy tắc.

    4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

    Có một số dấu hiệu để nhận biết quá khứ đơn.

  • Câu chứa các từ như: hôm qua, trước đây, tuần trước, năm trước, tháng trước, ngày hôm trước. Hoặc các cụm từ chỉ khoảng thời gian trong ngày như: hôm nay, sáng nay, chiều nay.
  • Các cụm từ như as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/rather (thích hơn) sẽ được sử dụng để viết lại đoạn văn.
  • Ví dụ:….

  • Tối hôm qua, tôi đi ngủ muộn và quên tắt đèn.
  • Tàu hỏa đã rời ga cách đây 2 giờ trước đây.
  • 5.Bảng thì quá khứ đơn

    bang-thiqua-khu-don
    tra-bang-thi-qua-khu-don
    bang-thi-qua-khu-don-v2
    cac-tu-trong-bang-thi-qua-khu-don
    bang-chia-dong-tu-o-thi-qua-khu-don
    bang-dong-tu-bat-quy-tac-thi-qua-khu
    nhung-tu-bat-quy-tac-trong-bang-thi-qua-khu-don
    bang-thi-qua-khu-don-trong-tieng-anh
    khi-nao-dung-thi-qua-khu-don
    thi-qua-khu-don-v-may
    bang-don-tu-bat-quy-tac-v2-qua-khu-don
    bang-thi-qua-khu-don-to-be
    khi-nao-su-dung-thi-qua-khu-don

    Tương lai đơn là khi xem thêm.

    6.Cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Mô tả một sự kiện đã diễn ra trong quá khứ tại một thời điểm nhất định và đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ.

    Ví dụ:…..

  • Ba tháng trước, quả bom đã phát nổ.
  • Chúng tôi kết hôn vào năm 2010.
  • Sự việc “quả bom nổ” và “chúng tôi cưới nhau” đã xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt trước thời điểm hiện tại.

    Cách đây một thời gian dài, đã có một hành động diễn ra và đã kết thúc trước hiện tại.

    Dấu hiệu nhận biết khi có sự kết hợp của các cụm từ như: for + (khoảng thời gian), from….To….

    Ví dụ:…..

  • Tom đã làm việc cho công ty đó trong suốt 3 năm trước đây, nhưng hiện tại anh ấy đã chuyển sang làm việc cho một công ty khác.
  • Tôi học ở trường trung học từ năm 2011 đến 2014.
  • Susie đã làm y tá trong 8 năm trước đây. Hiện tại, cô ấy đã trở thành một giáo viên.
  • Mô phỏng một hành động đã được thực hiện lặp đi lặp lại trong quá khứ.

    Ví dụ:…..

    Họ luôn thích thú khi đến thăm bảo tàng.

    → Việc “thăm viện bảo tàng” đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và họ luôn hứng thú khi đến thăm.

    Miêu tả chuỗi hành động đã diễn ra liên tiếp trong quá khứ.

    Ví dụ:…..

    Tôi đã đến nhà Hana, chúng tôi đã cùng nhau dùng bữa tối và đi ngủ.

    Diễn tả một hành động đang xảy ra và xen vào một hành động khác đã diễn ra trong quá khứ.

    Chú ý: Trong quá trình diễn ra, chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi một hành động đang xảy ra và sử dụng thì quá khứ khi một hành động khác xen vào.

    Ví dụ:…..

    Trong lúc Tom đang đọc sách, trời bỗng mưa.

    Khi tôi đang nằm ngủ, ba mẹ tôi đã đến.

    Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không tồn tại hiện tại.

    Ví dụ:…..

  • Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn xem các bộ phim hoạt hình.
  • Nếu được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 (If loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại),

    Ví dụ:…..

  • Nếu tôi là một tỷ phú, tôi sẽ mua mười căn nhà.
  • Nếu là tôi, tôi sẽ rời khỏi nhà anh ta.
  • Sử dụng trong những điều ước không thực tế.

    Ví dụ:…..

  • Tôi ước mình đang ở Úc vào lúc này.
  • Tôi mong mình có thể đặt chân lên mặt trăng.
  • cach-dung-thi-qua-khu-don
    Nhận biết thì quá khứ đơn (Simple past)

    Xem thêm thì hiện tại đơn

    7.Bài tập áp dụng thì Quá khứ đơn

    Bài 1: Viết các dạng quá khứ của động từ bất quy tắc.

    1. Nảy lên.

    2. Thức dậy →.

    Gấu là một con vật.

    4. Có.

    5. Bid→.

    Đáp án…

    1. Nảy lên. arose

    2. Thức dậy →. awoke

    Gấu là một con vật. bore

    4. Có. had

    5. Bid→. bid

    Bài 2: Đặt câu ở dạng quá khứ đơn

    Cửa sổ được mở.

    Viết một bài luận.

    3. John chơi trong khu vườn.

    Kerry không biết nói tiếng Việt.

    Bạn có thấy con trâu không?

    Đáp án…

    Cửa sổ được chúng tôi mở.

    2. Bạn đã viết một bài luận.

    Trong khu vườn, John đã chơi.

    Kerry không biết nói tiếng Việt.

    Bạn đã nhìn thấy con trâu chưa?

    Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn

    1. Anh ấy đã tiêu hết số tiền của mình vào tháng trước.

    2. Marry (not spend) ___________ any money on herself.2. Marry (refrain from spending) ___________ any money on herself.

    3. Tôi đã (mượn) ________ cây bút chì của tôi cho ai đó, nhưng giờ tôi không nhớ là ai nữa.

    4. Chị bồi bàn (nói) ______ chúng tôi quay lại sau một giờ.

    5. Chậm rãi, cha tôi và tôi (đi bộ) ______ trở lại xe.

    6. Sau đó, chúng tôi (nhìn thấy) ______ một cửa hàng hoa nhỏ.

    7. Chúng tôi đã dừng lại ở cửa hàng tạp hóa và mua một số loại trái cây.

    8. Điều đó tốt hơn việc đợi ba giờ.

    9. Kỳ nghỉ của tôi và bạn bè tại Qui Nhơn vào năm ngoái đã rất thú vị.

    Kỳ nghỉ của tôi ở Bến Tre đã thật tuyệt vời.

    Đáp án…:

    1 – spent 2 – didn’t spend 3 – lend 4 – told 5 – waked
    6 – saw 7 – stopped 8 – was 9 – had 10 – was

    Bài 4: Hoàn thành câu với was hoặc WERE.

    1. Tôi cảm thấy hạnh phúc.

    2. Bạn __ tức giận.

    3. Cô ấy đã đến Nhật Bản vào tuần trước.

    4. Cô ấy đi nghỉ.

    5. Trời ____ lạnh.

    6. Chúng tôi ______ ở trường.

    7. Bạn đã đến siêu thị.

    8. Chúng tôi _____ ở nhà.

    9. Con chuột trèo lên mái nhà.

    10. Các em bé đang chơi trong khu vườn.

    Đáp án…

    Tôi rất vui.

    2. Bạn đã tức giận.

    3. Cô ấy đã đang ở Nhật Bản tuần trước.

    4. Cô ấy đang nghỉ phép.

    5. Trời __rất___ lạnh.

    6. Chúng tôi đã ở trường.

    7. Bạn đã đang ở siêu thị.

    8. Chúng tôi ___đã ở___ nhà.

    9. Con chuột đang trên mái nhà.

    10. Các em nhỏ đang chơi trong vườn.

    Bài viết đã trình bày các kiến thức về Thì quá khứ đơn để giúp bạn hiểu và sử dụng thành thạo dạng thì này. AMA mong rằng bạn sẽ nắm vững cách phân biệt và sử dụng Thì quá khứ đơn.