Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) – Công thức, dấu hiệu, ví dụ và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì quen thuộc và thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng sử dụng thì này đúng cách. Hãy đọc bài viết dưới đây của TOPICA Native để tìm hiểu thêm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

  • Các thì trong tiếng Anh được tổng hợp đầy đủ.
  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì mà tôi muốn viết lại một cách sáng tạo.
  • 1. Khái niệm

    Có hai thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Tôi xin định nghĩa Present perfect continuous là gì?

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Hành động đã kết thúc nhưng ảnh hưởng và kết quả của nó vẫn còn tồn tại ở hiện tại.

    Khi nào chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn? Hãy xem các ví dụ và cách sử dụng cụ thể dưới đây!

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại, nhấn mạnh tính liên tục.
  • Ex:.

    Cô ấy đã chờ đợi bạn suốt cả ngày.

    Họ đã du lịch từ tháng 10 năm ngoái.

    Trong mùa hè này, tôi đã dành thời gian trang trí căn nhà.

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện.
  • Tại.

    Ex:.

    Cô ấy đã đang nấu từ tối qua.

    Có người đã ăn mất bánh cookie của tôi.

    Lưu ý:.

    Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng đến hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

    Ex:.

    Kể từ sáng, tôi đã viết sáu lá thư.

    Từ sáng đến giờ, tôi đã viết sáu lá thư.

    TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” dành cho những người có lịch trình bận rộn.

    “Mô hình độc quyền ‘Lớp Học Nén’ sẽ mang lại cho bạn trải nghiệm học tập độc đáo.”

    ⭐ Nâng cao đáng kể hiệu suất “điểm kiến thức”, giúp tăng cường sự hiểu biết sâu hơn và khả năng ghi nhớ kéo dài gấp 5 lần.

    ⭐ Nâng cao khả năng học tập và tập trung thông qua việc tổ chức các bài học ngắn gọn trong thời gian từ 3 đến 5 phút.

    ⭐ Tiết kiệm 400 giờ học lý thuyết, tăng thêm 200 giờ thực hành.

    Hơn 10.000 hoạt động cải thiện bốn kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

    3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (HTHTTD – present perfect continuous).

    3.1. Thể khẳng định

    Có thể viết lại đoạn văn như sau: Input: S + đã/đã có + đang + V-ing.

    Ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định là:

  • Tôi đã nghiên cứu tiếng Anh trong suốt 5 năm qua.
  • Chúng tôi đã đợi ở đây hơn hai giờ rồi!
  • Họ đã trò chuyện suốt một giờ qua.
  • Cô ấy đã dành quá nhiều thời gian xem ti vi gần đây.
  • Anh ấy đã bơi suốt một giờ.
  • Mưa từ đêm qua đến giờ.
  • Lưu ý:.

  • Tôi/các bạn/các bạn/các bạn/các bạn + đã.
  • Has he/she/it?
  • 3.2. Thể phủ định

    Chưa được thực hiện việc V-ing.

    Ex:.

  • Trong vòng 5 năm qua, tôi đã không dành thời gian để nghiên cứu tiếng Anh.
  • Chúng tôi đã không đợi ở đây quá hai giờ rồi!
  • 3.3. Thể nghi vấn

    Có thể viết lại đoạn văn như sau: Input: (WH) + S + đã/từng + được + V-ing?

    Ex:.

  • Bạn đã đợi ở đây hai giờ rồi à? Vâng, tôi đã đợi.
  • Bạn đã đợi hai giờ chưa?

  • Cô ấy đã làm việc tại công ty đó trong ba năm rồi à? Vâng, cô ấy đã làm.
  • Cô ấy đã làm việc tại công ty trong vòng 3 năm?

  • Bạn đã làm gì trong vòng 30 phút qua?
  • Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua?

  • Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
  • Bài tập về nhà đã được tôi hoàn thành.

    4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Cách sử dụng và nhận biết dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Dưới đây là bảng mô tả các dấu hiệu và ví dụ cụ thể về hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Trạng từ Vị trí cụm từ Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • for the whole + N (N chỉ thời gian)
  • Thường đứng cuối câu
  • Jimmy has been driving his car for the whole day.

    (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)

  • People in the party have been singing for the whole night.

    (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)

  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng

    (for months, for years,…)

  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi

    (since he arrived, since July,…)

  • Đầu hoặc cuối câu
  • Since I came, he has been playing video games.

    (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)

  • My mother has been doing housework for 1 hour.

    (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)

  • All + thời gian

    (all the morning, all the afternoon,…)

  • Thường đứng cuối câu
  • They have been working in the field all the morning.

    (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

  • TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” dành cho những người có lịch trình bận rộn.

    “Mô hình độc quyền ‘Lớp Học Nén’ sẽ mang lại cho bạn trải nghiệm học tập độc đáo.”

    ⭐ Nâng cao đáng kể hiệu suất “điểm kiến thức”, giúp tăng cường sự hiểu biết sâu hơn và khả năng ghi nhớ kéo dài gấp 5 lần.

    ⭐ Nâng cao khả năng học tập và tập trung thông qua việc tổ chức các bài học ngắn gọn trong thời gian từ 3 đến 5 phút.

    ⭐ Tiết kiệm 400 giờ học lý thuyết, tăng thêm 200 giờ thực hành.

    Hơn 10.000 hoạt động cải thiện bốn kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

    5. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
     

    Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả của hành động.

  • I have visited Ha Noi 5 times.

    (Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.)

  • 2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have studied English  2005.
  • He has played volleyball  6 years.
  • I have been to Da Lat  this year.
  • I have  seen such a beautiful girl .
  • She has  finished her homework.
  • She has  had dinner with her family.
  • He has not met his family .
  • 3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

  • I’ve been waiting for Kim all day.

    (Tôi đã đợi Kim cả ngày nay.)

  • 2. Được sử dụng trong một số công thức sau:

  • I have been jogging  in the park.
  • I Đã chờ đợi. to meet him 
  • I am so tired. I have been searching for a new apartment 
  • have you been playing the piano?
  • She has been teaching here  about 12 years
  • 3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…

    6. Các mẫu câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    //www.youtube.com/watch?v=AKzqRMA_1lo

    7. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Hãy sử dụng những công thức mà TOPICA Native vừa tổng hợp phía trên để thực hiện luyện tập bài tập sau.

    Ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Ví dụ về cách sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn – present perfect continuous.

    Bài 1: Hoàn thành các câu bên dưới

  • Trời đang mưa. Mưa bắt đầu từ hai giờ trước đây. Đã mưa được hai giờ.
  • Chúng tôi đang chờ xe buýt. Chúng tôi đã bắt đầu chờ từ 20 phút trước. Chúng tôi đã chờ… Trong vòng 20 phút.
  • Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha. Tôi bắt đầu học từ tháng Mười Hai. Tôi đã học từ tháng Mười Hai.
  • Mary đang làm việc tại Luân Đôn. Cô ấy bắt đầu làm việc ở đó vào ngày 18 tháng 1. ……. Từ ngày 18 tháng 1.
  • Những người bạn của chúng tôi luôn dành kỳ nghỉ của họ ở Italy. Họ đã bắt đầu đi đến đó từ nhiều năm trước đây và đã tiếp tục làm như vậy suốt nhiều năm.
  • Đáp án

  • Trời đã mưa.
  • Đã chờ đợi.
  • Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha.
  • Cô ấy đã làm việc ở đó.
  • Họ đã đến đó từ trước đến nay.
  • Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn

  • Chúng tôi không muốn đi vì muốn chơi bóng đá.
  • Nhà rất yên tĩnh khi Chingun đã ngủ đủ giấc.
  • Từ khi chúng ta gặp nhau, anh ấy đã uống rượu.
  • Tôi làm việc cả ngày nay và giờ đây tôi rất mệt mỏi.
  • Cô ấy đã không gặp bố mẹ trong một thời gian dài vì cô ấy quá bận.
  • Đáp án

  • Chúng tôi không muốn ra ngoài vì chúng tôi đã chơi bóng đá.
  • Chingun đã ngủ một lúc dài, vì vậy căn nhà rất yên tĩnh.
  • Từ khi chúng tôi nhìn thấy anh ta, anh ta đã uống rượu.
  • Tôi đã làm bài tập cả ngày, vì vậy bây giờ tôi cảm thấy mệt.
  • Vì cô ấy rất bận nên cô ấy đã không gặp cha mẹ của mình trong một thời gian dài.
  • Bài 3: Đặt câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

    1. Bạn vừa mới đến để gặp một chàng trai đang đợi bạn.

    (You/wait/long).

    2. Bạn gặp một người bạn cũ trên đường phố. Khuôn mặt và bàn tay của anh ta thực sự kỳ lạ.

    (What/to/do?).

    Bạn muốn biết bạn của mình đã làm việc ở cửa hàng thuốc bao lâu.

    (How long/you/work/there?).

    4. Một người bạn kể cho bạn về công việc của cô ấy – cô ấy là một kế toán viên. Bạn muốn biết cô ấy đã làm công việc này bao lâu.

    (How long/you/work/accountant?).

    Đáp án

  • Bạn đã đợi lâu chưa?
  • Bạn đã làm gì thế?
  • Bạn đã làm việc ở đó bao lâu rồi?
  • Bạn đã làm công việc kế toán được bao lâu rồi?
  • Bài 4: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc

    Ví dụ:.

    Tom bắt đầu đọc một cuốn sách từ hai giờ trước. Anh ấy vẫn đang đọc và hiện tại anh đang ở trang 53.

  • Anh ấy đã đọc trong hai giờ. (Đọc).
  • Cho đến nay, anh ấy đã đọc 53 trang.
  • Rachel đến từ Australia và hiện đang du lịch khắp châu Âu. Cô bắt đầu chuyến đi của mình ba tháng trước đây.

  • Input: She has been traveling for three months.
  • Tôi đã ghé thăm sáu quốc gia cho đến nay.
  • Patrick là một vận động viên tennis. Anh bắt đầu chơi tennis khi anh ấy mười tuổi. Năm nay anh ấy lại giành chiến thắng trong giải vô địch quốc gia – lần thứ tư.

  • Đã giành chiến thắng bốn lần trong giải vô địch quốc gia.
  • Từ khi anh ấy mười tuổi, anh ấy đã chơi.
  • Khi rời trường đại học, Lisa và Sue bắt đầu làm phim cùng nhau. Họ vẫn tiếp tục làm phim.

  • Kể từ khi rời trường đại học, họ đã tham gia vào việc làm phim.
  • Có năm bộ phim kể từ khi họ tốt nghiệp đại học. (Sản xuất)
  • Đáp án

    2. Cô ấy đã đi du lịch.

    Cô ấy đã đến thăm.

    3. Anh ấy đã chiến thắng.

    Anh ấy đã chơi tennis.

    4. Họ đã chế tạo…

    Đã được tạo ra…

    Nếu các bạn nắm vững cấu trúc, hình thức, cách sử dụng và dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì việc sử dụng nó sẽ không còn khó khăn. Hãy đọc kỹ các lưu ý ở trên bài để khi gặp các trường hợp đặc biệt, bạn vẫn có thể làm đúng. Mong rằng bài về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này sẽ giúp các bạn nắm vững và sử dụng đúng trong các ngữ cảnh.

    Bạn có thể tìm hiểu thêm về bài tập hiện tại đang diễn ra tại đây.

    TOPICA Native là một nền tảng học tiếng Anh trực tuyến đặc biệt, cho phép bạn tương tác trực tiếp với giáo viên bản ngữ hàng đầu ở Đông Nam Á. Với phương pháp này, bạn có thể nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng, dù ban đầu bạn không biết gì về tiếng Anh.

    TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” dành cho những người có lịch trình bận rộn.

    “Mô hình độc quyền ‘Lớp Học Nén’ sẽ mang lại cho bạn trải nghiệm học tập độc đáo.”

    ⭐ Nâng cao đáng kể hiệu suất “điểm kiến thức”, giúp tăng cường sự hiểu biết sâu hơn và khả năng ghi nhớ kéo dài gấp 5 lần.

    ⭐ Nâng cao khả năng học tập và tập trung thông qua việc tổ chức các bài học ngắn gọn trong thời gian từ 3 đến 5 phút.

    ⭐ Tiết kiệm 400 giờ học lý thuyết, tăng thêm 200 giờ thực hành.

    Hơn 10.000 hoạt động cải thiện bốn kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.