Talk đi với giới từ gì? Cách sử dụng say, tell, talk và speak trong tiếng Anh

Talk là một từ có nghĩa khác nhau khi đi kèm với các giới từ, điều này gây khó khăn cho người học và người đi làm.

Dưới đây là bài viết sẽ tiết lộ cho bạn về việc sử dụng các giới từ đi kèm với các động từ nói trong tiếng Anh như thế nào. Hãy tìm hiểu cách phân biệt giữa Say, Tell, Talk và Speak nhé!

Cách sử dụng say - tell - talk - speak tiếng Anh
Cách sử dụng say – tell – talk – speak tiếng Anh – Talk đi với giới từ gì?

Say

Nói (V2: nói): Đưa ra, bày tỏ.

Say được dùng để trình bày lời nói chính xác hoặc nhấn mạnh một nội dung được đưa ra.

Khi muốn đề cập tới một tân ngữ sau đó, bạn cần thêm giới từ “to” sau động từ “say”.

Chúc mừng bạn đã đăng ký thành công! Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian ngắn nhất!

Để được tư vấn viên hỗ trợ, vui lòng nhấp chuột vào ĐÂY.

Theo sau cảm xúc thường là một mệnh đề trực tiếp hoặc gián tiếp, tái hiện lại những gì đã được người khác nói.

Ví dụ:..

  • Anna không hiểu những gì Susie muốn nói với cô ấy bằng tiếng Tây Ban Nha.
  • John từ chối và nói: “Không, tôi sẽ không đồng hành cùng bạn”.
  • John từ chối và nói rằng anh ấy sẽ không đồng ý đi cùng tôi.
  • Các cấu trúc thông thường khi say.

  • Say something: Nói gì đó.
  • Ví dụ:..Please say something to break the silence. – Làm ơn hãy nói điều gì đó để phá vỡ sự im lặng.
  • Say something to somebody: Nói gì đó với ai.
  • Ví dụ:..Army said she was studying French to Annie. – Army nói với Annie rằng cô ấy đang học tiếng Pháp.
  • Say something about: Nói gì đó về cái gì.
  • Ví dụ:..The students expect the teacher to say something about the accident. – Những học sinh mong đợi người giáo viên nói gì đó về vụ tai nạn.
  • Talk

    Đầu vào: Talk /tɔːk/ (V2, V3: talked): Nói chuyện, trao đổi. Bạn cũng có thể sử dụng từ chat để thay thế từ talk trong nhiều trường hợp.Đầu ra: Talk /tɔːk/ (V2, V3: talked) có nghĩa là nói chuyện, trao đổi. Bạn cũng có thể sử dụng từ chat để thay thế cho từ talk trong nhiều trường hợp.

    Talk, in contrast to speak and its synonyms, is used to emphasize the action of “speaking” itself.

    Ví dụ:.

  • Ngày hôm qua, Annie đã nói chuyện với Susie.
  • Bạn bè của tôi đang thảo luận về vấn đề biến đổi khí hậu.
  • Chúng tôi trò chuyện với cảnh sát về vụ cướp.
  • Các giới từ nào thường đi sau “talk”? Dưới đây là một số cấu trúc phổ biến của “talk”.

  • Talk to somebody: Nói chuyện với ai
  • Ví dụ:..Talk to your girlfriend, She look like bored. – Nói chuyện với bạn gái của bạn đi, trông cô ấy đang có vẻ chán.
  • Talk about something: Nói về điều gì
  • Ví dụ:..Talking about the pandemic is such a common thing these days. – Ngày nay người ta thường nói chuyện về đại dịch.
  • Talk with somebody: Chuyện trò với ai
  • Ví dụ:..They are lovers, so they talk with each other almost everyday. – Họ là người yêu, nên gần như ngày nào họ cũng chuyện trò với nhau.
  • Tell

    Kể (V2: đã kể): Nói, trình bày hoặc diễn đạt.

  • Đứng sau tell thường có 2 tân ngữ kèm theo.
  • Ví dụ:..He told her the truth. – Anh ấy đã nói với cô ấy sự thật.
  • Tell thường đi cùng với các từ bắt đầu bằng wh- (when, where, what…) để đưa ra thông tin, sự kiện…
  • Ví dụ:..Please tell me what happened yesterday. – Làm ơn nói cho tôi những gì đã xảy ra vào tối hôm qua.
  • Tell được sử dụng khi khuyên bảo, hướng dẫn một ai đó.
  • Ví dụ:..The dentist told Peter to brush his teeth regularly. – Bác sĩ nha khoa bảo Peter đánh răng thường xuyên.
  • Tell thường đứng trước tân ngữ chỉ người. (Không được sử dụng với “say”)
  • Ví dụ:..What you are telling me has nothing to do with me. – Những thứ bạn đang nói với mình chả liên quan đến mình gì cả.
  • Tell được sử dụng với một từ nguyên thể để ra lệnh cho ai đó làm điều gì đó. (Không được sử dụng với “say”)
  • Ví dụ:..My sister told us to do the homework. – Chị tôi bảo chúng tôi đi làm bài tập.
  • Các cấu trúc thông thường của “tell”.

  • Tell somebody something: Nói với ai đó điều gì.
  • Ví dụ:..Lan swear she told you everything. – Lan thề rằng cô ấy đã kể với bạn tất cả rồi.
  • Tell somebody to do something: Bảo ai đó làm gì
  • Ví dụ:..My mother told us to clean the room. – Mẹ tôi bảo chúng tôi dọn phòng.
  • Tell somebody about something: nói cho ai đó biết về điều gì.
  • Ví dụ:..Hey, did you tell James about the scholarship? – Này, cậu đã bảo với James về vụ học bổng chưa?
  • Speak

    Speak (V2: spoke – V3: spoken): Trò chuyện, diễn thuyết.

  • Sử dụng speak khi muốn nhấn mạnh việc nói “phát ra tiếng, thành lời”.
  • Ví dụ:..She can speak 2 languages. (Cô ấy có thể nói được 2 thứ tiếng)
  • Sau speak, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt (the truth, truth, human…), thường không có tân ngữ theo sau.
  • Ví dụ:..Can I speak to the manager please? – Tôi có thể có đôi lời với quản lý được không?
  • Speak thường gặp một số cấu trúc sau đây.

  • Speak to: nói chuyện với ai
  • Ví dụ:..I’m sorry, you can’t speak to the manager at the moment. – Tôi xin lỗi, bạn không thể nói chuyện với quản lý vào lúc này được.
  • Speak with: nói cùng với ai đó
  • Ví dụ:..Speaking with a lot of students at once is tiring. – Nói cùng với nhiều học sinh một lúc mệt lắm.
  • Speak about: nói về điều gì đó
  • Ví dụ:..Hello, I’m here today to talk about the pandemic. – Xin chào, hôm nay tôi đến đây để nói chuyện về đại dịch.
  • Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp

    Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp
    Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp

    Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi Talk đi với từ nào?

  • Talk about sth = discuss sth = Nhắc đến
  • Ví dụ:..She doesn’t want to talk about this matter anymore. She said that It was giving her a headache! – Cô ấy không muốn nói về vấn đề này nữa. Cô ấy nói rằng nó làm cô ấy đau đầu!
  • Talk to sb = Have a talk with sb = Nói chuyện/ trò chuyện với ai đó.
  • Ví dụ:..I talked to her last week about our new contract = I had a talk with my director last week about our new contract – Tôi đã nói chuyện với cô ấy tuần trước về hợp đồng mới của chúng tôi
  • Talk back = Cãi lại
  • Ví dụ:..Children are not allowed to talk back to their parents! – Trẻ em không được cho phép để cãi lại ba mẹ của mình
  • Talk sb into doing sth = convince sb to do sth = Thuyết phục ai đó làm gì
  • Ví dụ:..He talked me into joining summer camp this year. – Anh ấy thuyết phục tôi tham gia cắm trại vào mùa hè tới này.
  • Talk sth over = discuss sth = Thảo luận, bàn về việc gì
  • Ví dụ:..My team talked over the plans for nearly an hour. (Nhóm của tôi đã bàn về bản kế hoạch trong gần một giờ đồng hồ)
  • Talk sth out = Nói chuyện để giải quyết vấn đề gì
  • Ví dụ:..Let’s not get mad. Let’s talk out this matter calmly. (Đừng nổi nóng, hãy cùng nói chuyện bình tĩnh để giải quyết vấn đề này)
  • Talk on = continue to: Tiếp tục
  • Ví dụ:..The lecturer talked on for hours. I wonder if he is going to stop soon! – Giảng viên đã giảng bài trong nhiều giờ. Tôi tự hỏi, liệu rằng anh ta sẽ dừng lại sớm chứ!!!
  • Loyal đi cùng với cái gì?
  • Với giới từ nào, hành động Inform được thực hiện.
  • Cùng với Demand, đi với giới từ nào?
  • Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh

    Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh
    Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh – Talk đi với giới từ gì

    Giống nhau

    Có thể sử dụng giới từ nào khi nói chuyện với người khác: talk to hoặc talk with đều có thể. Thường thì 2 từ này có thể thay thế cho nhau trong các trường hợp không có sắc thái đặc biệt về tình cảm.

    Ví dụ:..“It’s really funny talking with/to you.” (Rất vui khi nói chuyện với bạn)

    Khác nhau

    Có sự khác biệt giữa “talk to” và “talk with” trong trường hợp câu nói chứa sắc thái đặc biệt về tình cảm.

    Đối với talk to

  • Mô tả cách gửi thông điệp một cách tự ý và hy vọng người nhận sẽ lắng nghe.
  • Người nghe có khả năng phản ứng và đáp lại vấn đề mà bạn đã đề cập.
  • Khi muốn diễn tả hành động nói một cách thẳng thừng và dứt khoát, thường là những điều không tốt và có tính áp đảo từ người nói, ta có thể sử dụng cụm từ “đổ xôi lên đầu người khác”.

    Bạn có thể cho tôi biết cụ thể “Talk”đi với giới từ nào không?

  • Ai đó cần phải nói chuyện với Henry. (Ai đó sẽ phải nói với Henry – thể hiện sự bức xúc).
  • Mẹ tôi muốn trò chuyện với tôi về một số điều quan trọng.
  • Đối với talk with

    Với giới từ nào mà ta sử dụng khi nói chuyện? Talk with – Mô tả hành động truyền đạt thông điệp đến ai đó một cách công bằng, không có yếu tố thể hiện quyền lực, không đòi hỏi phản hồi, và không cần chuẩn bị nội dung cụ thể khi nói.

    Bạn có thể cho tôi biết cụ thể “Talk”đi với giới từ nào không?

  • Anh ấy đã trò chuyện với Morino cho đến tận nửa đêm.
  • Nicholas ngồi xa Sonya một chút, bên cạnh Julie Karagina, và anh ta lại nói chuyện với nụ cười tự nhiên như trước.
  • Hy vọng rằng bài viết từ Unia.Vn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phân biệt giữa “say”, “tell”, “talk” và “speak” trong tiếng Anh, cũng như giải đáp thắc mắc về việc “talk” đi với giới từ nào. Tôi mong rằng những kiến thức mà bài viết cung cấp có thể hỗ trợ bạn trong việc nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.