Giới từ là gì? Sau giới từ là gì?

Giới từ chắc hẳn là một trong những từ loại mà khi học tiếng Anh chúng ta cần phải hiểu và nắm vững. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều bạn còn bối rối, chưa biết giới từ là gì? sau giới từ là gì?

Chính vì vậy, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc các nội dung nhằm giải đáp cho câu hỏi giới từ là gì? sau giới từ là gì?

Giới từ là gì?

Giới từ là một loại từ có tác dụng kết nối và diễn tả mối quan hệ của cụm từ đứng phía sau nó với các thành phần khác trong câu. Giới từ không có nghĩa, nó phải kết hợp với các từ khác để tạo thành từ khác nhau như vị trí, thời gian, nguyên nhân, cách thức,…

Ví dụ: The calm before the storm (sự bình tĩnh trước cơn bão)

The cat ran down the tree. (Con mèo chạy xuống cây)

Trong tiếng Anh giới từ tên là pre + position có nghĩa là “đặt trước”. Một giới từ thường xuất hiện trước một từ khác — thường là một cụm danh từ. Nó cho chúng ta biết về mối quan hệ giữa cụm danh từ và một phần khác của câu. Một số giới từ rất phổ biến là: in, of, on, for, with, at, by,…

Ví dụ: We will meet in November (Chúng ta sẽ gặp nhau vào tháng 11) – mối quan hệ trong thời gian

The book is on the round table (Cuốn sách được đặt trên bàn tròn) – mối quan hệ trong không gian

Nếu một giới từ không đến trước một từ khác, nó vẫn được liên kết chặt chẽ với một từ khác:

Ví dụ: I talked to Jane (Tôi đã nói chuyện với Jane)

Who did you talk to? (Bạn đã nói chuyện với ai vậy?)

Giới từ không có hình thức cụ thể. Phần lớn các giới từ là các từ đơn, nhưng một số là các cụm từ gồm hai hoặc ba từ:

+ Giới từ đơn (before, into, on, …)

+ Cụm giới từ(according to, but for, in spite of,… )

Cách sử dụng của giới từ

Trong từ điển tiếng Anh Oxford giải thích cách sử dụng của Giới từ (Prepositions) như sau:

“ We commonly use prepositions to show a relationship in space or time or a logical relationship between two or more people, places or things. Prepositions are most commonly followed by a noun phrase or pronoun.”

(Chúng ta thường sử dụng các giới từ để chỉ mối quan hệ trong không gian hoặc thời gian hoặc mối quan hệ logic giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Giới từ thường được theo sau bởi một cụm danh từ hoặc đại từ)

Ví dụ:

The last time I saw him he was walking down the road (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đang đi bộ trên đường) – mối quan hệ trong không gian.

It was the worst storm since the 1980s. (Đây là cơn bão tồi tệ nhất kể từ những năm 1980) – mối quan hệ trong thời gian.

Cụm giới từ có thể:

– Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: All of the students in this class. (Tất cả học sinh trong lớp học này.)

=> Cụm giới từ in this class bổ nghĩa cho danh từ students.

– Đứng sau động từ to be

Ví dụ: Jane is at home right now. (Jane hiện đang ở nhà.)

=> Cụm giới từ at home đứng sau động từ to be is

– Làm thông tin nền trong câu

Ví dụ: My mother is watering the flowers in the garden. (Mẹ tôi đang tưới nước trong vườn).

=> Cụm giới từ in the garden đóng vai trò giúp ta biết được địa điểm xảy ra việc tưới cây của người mẹ.

Đứng trước giới từ là gì?

– Giới từ đứng sau động từ tobe

Các động từ tobe được liệt kê bao gồm: is/am/are; was/were.

Ví dụ: The book is on the table. (Quyển sách ở trên bàn.). Trong đó, giới từ được sử dụng nhằm xác định chính xác vị trí của quyển sách. Khi sử dụng, người nói và người nghe có thể dễ dàng tìm và định vị được vị trí đó. Như vậy, giới từ đang bổ sung nghĩa cho chủ ngữ được nhắc đến. Trong trường hợp này là bổ sung thông tin về vị trí của cuốn sách.

– Giới từ đứng sau động từ

Ví dụ: Ilive in ha noi city (Tôi sống ở thành phố Hà Nội).

Giới từ có thể liền sau động từ hoặc cũng có thể bị 1 từ khác chen vào giữa giới từ và động từ. Khi đó, với thông tin cung cấp sau đó làm rõ hơn về cái được động từ triển khai. Trong trường hợp này, giới từ đang bổ sung thông tin cần thiết cho động từ. Khi mang đến các cung cấp về nơi sống của chủ thể được nhắc đến.

– Giới từ đứng sau tính từ

Ví dụ: She is not angry with you. (Cô ấy không tức giận với bạn).

Tính từ mang đến thông tin trong thể hiện cảm xúc. Và để xác định chủ thể cùng thông tin chính xác về cảm xúc đó, giới từ được sử dụng. Như vậy có thể thấy được đối tượng “you” không gây nên sự giận dữ của cô ấy. Xác định đúng chủ thể được nhắc đến nhằm hiểu đúng nội dung được truyền tải về từng chủ thể khác nhau. Bởi trong một câu, các đối tượng khác nhau có thể xuất hiện rất nhiều. Cần hiểu đúng để xác định đúng nội dung gắn với từng chủ thể.

– Giới từ đứng sau danh từ

Đứng sau với mục đích để bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ: All of the students in this class (Tất cả học sinh trong lớp học này).

Từ đó cung cấp được thông tin hiệu quả đối với tính chất được nhắc đến của danh từ. Cũng như thông tin phản ánh được mượt mà hơn.

– Giới từ có thể đứng trước một đại từ liên hệ trong mệnh đề

Ví dụ: That’s the hotel in which I stayed. (Đấy là khách sạn mà tôi đã ở).

Đại từ liên hệ xác định cho thông tin đối với nơi trốn. Khi đó, dùng giới từ mang đến mối liên hệ thể hiện chính xác với nơi chốn đó. Mang đến thông tin để hiểu rằng đó là nơi ở.

– Giới từ có thể đặt cuối câu ở dạng bị động

Ví dụ: He was ill spoken of (Anh ấy bị nói xấu).

Khi đó, các thành phần khác trong câu đứng vị trí trước giới từ. Khi đó, nội dung câu được thể hiện với dạng bị động. Từ đó xác định được chính xác chủ thể bị tác động của nội dung đang truyền đạt.

Sau giới từ là gì?

Có lẽ, sau khi tìm hiểu qua giới từ là gì và cách sử dụng của giới từ chúng ta cũng đã đoán được sau giới từ là gì?

Sau giới từ thường là 1 trong các từ loại sau: cụm danh từ, đại từ, V-ing.

+ Cụm danh từ (noun phrase): house, car, my elder brother, some people,…

Ví dụ: These are the wishes ofthe people.(Đây là mong muốn của người dân)

+ Đại từ (pronouns): I, you, we, they, him, her, theirs, its, myself,…

Ví dụ: She said the answer before you. (Cô ấy đã nói câu trả lời trướcbạn.)

+ Danh động từ (gerund hay V-ing): walking, playing, singing, eating,…

Ví dụ: Aren’t you interested in making money ? (Cậu có quan tâm đến việc kiếm tiền không ?)

Lưu ý: cụm từ theo sau giới từ không được là mệnh đề (Mệnh đề là một câu có đầy đủ chủ ngữ và động từ được chia thì) như:

Some students are late;

…you went home.

Swimming is fun.

Ví dụ: I’ve finished cooking before you went home. (ở đây, before đóng vai trò là liên từ mà không phải là giới từ)

Vị trí của giới từ trong tiếng Anh

Trong mỗi câu, giới từ sẽ có vị trí riêng của mình. Dưới đây là vị trí đứng cơ bản của giới từ trong câu.

+ Giới từ đứng sau động từ tobe: is/am/are; was/were

Ví dụ: The book is on the table. (Quyển sách ở trên bàn.)

Everything I need is on the ground. (Tất cả mọi điều tôi cần đều ở trên mặt đất).

+ Giới từ đứng sau động từ: Giới từ có thể liền sau động từ hoặc cũng có thể bị 1 từ khác chen vào giữa giới từ và động từ.

Ví dụ: Ilive in ha noi city (Tôi sống ở thành phố Hà Nội).

+ Giới từ đứng sau tính từ

Ví dụ: She is not angry with you. (Cô ấy không giận với bạn)

+ Giới từ đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ:

Ví dụ: All of the students in this class (Tất cả học sinh trong lớp học này)

Ngoài ra,trong hai cấu trúc ở Tiếng Anh không chính thức nó được đặt ở cuối câu :

+ Trong những câu hỏi bắt đầu bằng một: giới từ + whom/which/what/whose/where :

Ví dụ:

1/ To whom were you talking ? (Bạn đang nói chuyện với ai thế ?) – Chính thức.

Who were you talking to ? (Không chính thức.)

2/ In which drawer does he keep it ? (Anh ta cất nó trong ngăn kéo nào ?) – Chính thức.

Which drawer does he keep it in ? (Không chính thức.)

+ Trong các mệnh đề quan hệ, giới từ được đặt trước whom/which có thể được đưa đến cuối mệnh đề, và đại từ quan hệ thường được bỏ:

Ví dụ:

1/ The people with whom I was travelling (Những người mà tôi đã đi du lịch cùng với.) – Chính thức.

The people I was traveling with – Không chính thức

2/ The company from which I hire my TV set (Công ty mà ở đó tôi thuê máy của mình.) – Chính thức

The company I hire my TV set from – Không chính thức.

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:

+ Giới từ chỉ Thời gian:

after

at

before

behind

by

during

for

from

in

on

since

throughout

foreward

until

within

+ Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn:

about

above

across

at

before

behind

below

beneath

beside

beyond

by

in

off

on

over

through

to

toward

under

within

without

+ Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân:

at

for

from

of

on

over

through

with

+ Giới từ chỉ Mục đích:

after

at

for

on

to

+ Giới từ thường:

after

against

among

between

by

for

from

of

on

to

with

Trên đây là các nội dung liên quan đến giới từ là gì? sau giới từ là gì? Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.