Xác định thành phần cấu tạo của hạt nhân

Bạn đọc nhớ ký hiệu hạt nhân nguyên tử, bạn đọc sẽ làm rất nhanh dạng bài tập này: xác định được prôtôn, nơtrôn…

XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN

A. LÝ THUYẾT

1. Hạt nhân: Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton (mp = 1,00728u; qp = +e) và nơtron (mn = 1,00866u; không mang điện tích), gọi chung là nuclon.

Kí hiệu của hạt nhân nguyên tố hóa học X: (_{Z}^{A}textrm{X})

Z: nguyên tử số (số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn số proton ở hạt nhân số electron ở vỏ nguyên tử).

A: Số khối tổng số nuclon.

N = A – Z: Số nơtron

Bán kính hạt nhân : R= (1,2.10^{-15}.A^{frac{1}{3}}m)

2. Đồng vị: Cùng Z nhưng khác A (cùng prôtôn và khác số nơtron)

Vd: Hidro có ba đồng vị:

+ Hidro thường (_{1}^{1}textrm{H}) chiếm 99,99% hidro thiên nhiên

+ Hidro nặng (_{1}^{2}textrm{H}) còn gọi là đơtêri (_{1}^{2}textrm{D}) chiếm 0,015% hidro thiên nhiên

+ Hidro siêu nặng (_{1}^{3}textrm{H}) còn gọi là triti (_{1}^{3}textrm{T})

3. Khối lượng hạt nhân: Khối lượng hn rất lớn so với khối lựơng của êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử gần như tập trung toàn bộ ở hn.

Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu: u = (frac{1}{12}) khối lượng của đồng vị Cacbon (_{6}^{12}textrm{C})

1u = 1,66055.10-27kg

Theo đơn vị MeV/c2:1u = 931,5 MeV/c2

(1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J)

Vậy khối lượng hạt nhân có 3 đơn vị: u, kg và MeV/c2

  • Một số hạt thường gặp

4. Lực hạt nhân: Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân là lực tương tác mạnh chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (Bán kính tương tác khoảng 10-15m).

Chú ý: + Số nguyên tử có trong m gam: = (frac{m}{A}.N_{A})

+ Số nơ tron có trong m gam: = (A-Z ) (frac{m}{A}.N_{A})

+ Số prôtôn có trong m gam: = Z. (frac{m}{A}.N_{A})

A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron.

C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn.

Câu 12: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ (_{92}^{235}textrm{U}) có :

A. 92 electron và tổng số prôton và electron bằng 235

B. 92 prôton và tổng số nơtron và electron bằng 235

C. 92 prôton và tổng số prôton và nơtron bằng 235

D. 92 nơtron và tổng số prôton và electron bằng 235

Câu 13: Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có

A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.

B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

C. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.

D. cùng só nuclôn nhưng khác số nơtron.

Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử (_{84}^{210}textrm{Po}) có

A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron.

C. 84 prôtôn và 126 nơtron. D. 210 prôtôn và 84 nơtron.

Câu 15: So với hạt nhân (_{14}^{29}textrm{Si}), hạt nhân (_{20}^{40}textrm{Ca}) có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

Câu 16: Chọn câu đúng

A. Trong ion đơn nguyên tử số proton bằng số electron

B. Trong hạt nhân nguyên tử số proton phải bằng số nơtron

C. Lực hạt nhân có bàn kính tác dụng bằng bán kính nguyên tử

D. Trong hạt nhân nguyên tử số proton bằng hoặc khác số nơtron

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. 1u = (frac{1}{12}) khối lượng của đồng vị (_{6}^{12}textrm{C}) .B. 1u = 1,66055.10-27 kg.

C. 1u = 931,5 MeV/c2 D. Tất cả đều sai.

Câu 25: Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

A. lực điện. B. lực tương tác giữa các nuclôn.

C. lực từ. D. lực tương tác giữa Prôtôn và êléctron

Câu 26: Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là

A. lực tĩnh điện B. lực hấp dẫn

C. lực từ D. lực tương tác mạnh

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay