Người già bao nhiêu tuổi được hưởng trợ cấp?

Bao nhiêu tuổi là tuổi của người cao tuổi? Người cao tuổi được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng trong trường hợp nào?

Theo quy định của Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009, người cao tuổi được định nghĩa như sau:.

“Người cao tuổi được quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.”

Như vậy, dựa theo điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về những người được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, một số tiêu chí được áp dụng.

“5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.”

Các công dân ở Việt Nam đạt độ tuổi 60 trở lên được coi là người cao tuổi và để nhận được trợ cấp xã hội hàng tháng, phải thuộc vào các nhóm được liệt kê trong quy định.

Hàng tháng, chỉ những người từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc các trường hợp trên mới được nhận trợ cấp xã hội. Do đó, không phải tất cả các trường hợp người từ đủ 60 tuổi trở lên đều được hưởng trợ cấp xã hội.

Người cao tuổi được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng là những người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại mục 2 Điều 17 Luật Người cao tuổi 2009 và điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Không có cơ sở để xem xét được hưởng quyền lợi nếu người được hưởng chính sách đã qua đời mà chưa làm đơn xin nhận trợ cấp xã hội. Tình huống này.

Bao Nhiêu Tuổi Thì được Hưởng Trợ Cấp Người Cao Tuổi

Hình minh họa (Nguồn Internet).

2. Hồ sơ hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi được quy định như thế nào?

Hỗ trợ tài chính chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo quy định tại điểm 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về hồ sơ thực hiện hỗ trợ xã hội là như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:

a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.”

Và đối với người già sẽ áp dụng mẫu số 1d Phụ lục ban hành cùng với Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

3. Mức hưởng trợ cấp đối với người cao tuổi là bao nhiêu?

Theo quy định, mức trợ cấp xã hội hàng tháng được xác định dựa trên điểm đ của khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

“1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:

[…] đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:

– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;

– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;

– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5. […]”

Và dựa theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức tiêu chuẩn hỗ trợ xã hội như sau:.

“2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.”

Mức hưởng trợ cấp cụ thể của mỗi nhóm người cao tuổi được tính dựa trên căn cứ vào mức tiêu chuẩn và hệ số tương ứng của từng đối tượng theo quy định hiện hành.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Người cao tuổi được tăng mức trợ cấp xã hội từ 01/7/2021?

Nếu thỏa mãn điều kiện sau đây, người già là một trong các đối tượng được hỗ trợ hàng tháng, dựa trên quy định tại điểm 5, mục 5 và điểm 1, mục 6 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ

(đồng/tháng)

1

– Hộ nghèo.

– Không có người phụng dưỡng hoặc có nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

1.1

Từ đủ 60 – 80 tuổi

540.000

1.2

Từ đủ 80 tuổi trở lên

720.000

2

– Từ đủ 75 – 80 tuổi.

– Hộ nghèo, hộ cận nghèo.

– Không thuộc trường hợp (1.1).

– Sống ở xã đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đặc biệt khó khăn.

360.000

3

– Từ đủ 80 tuổi trở lên.

– Không thuộc trường hợp (1.2).

– Không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

360.000

4

– Hộ nghèo.

– Không có người phụng dưỡng.

– Không có điều kiện sống ở cộng đồng.

– Đủ điều kiện được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi, chăm sóc tại cộng đồng.

1.080.000

Người cao tuổi có được cấp thẻ BHYT miễn phí?

Thẻ Bảo Hiểm Y Tế miễn phí được cấp cho những người thuộc diện được hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo điều 8 của Nghị định 146/2018/NĐ-CP. Ngân sách Nhà nước sẽ thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) cho những cá nhân này.

Miễn phí sẽ được cung cấp thẻ Bảo hiểm y tế đối với các nhóm người cao tuổi đáp ứng điều kiện đã nêu ở trên (thuộc nhóm bảo trợ xã hội), theo quy định tại mục 1 Điều 9 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

Cấp một thẻ bảo hiểm y tế có đặc quyền lớn nhất chỉ đối với người cao tuổi thuộc nhóm được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế. Lưu ý.

Người trên 80 tuổi được hưởng quyền lợi gì?

Năm 2009, Luật Người già đã quy định rằng người trên 80 tuổi được xác định là người già chính vì thế, người trên 80 tuổi sẽ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người già theo.

Sau khi nghiên cứu, nếu quý khách có câu hỏi hoặc quan tâm và muốn được tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau đây: Đây là toàn bộ thông tin giới thiệu của chúng tôi về chủ đề Người lớn tuổi được nhận hỗ trợ tài chính từ bao nhiêu tuổi?

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin