Ngạch lương là gì? Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất?

Thông thường khi ứng tuyển vào vị trí làm việc nào đó thì người ứng tuyển sẽ quan tâm đến các yếu tố như nội dung, tính chất công việc, vị trí làm việc và không thể thiếu mức lương. Tuy nhiên cùng một doanh nghiệp thì có nhiều mức lương, mỗi mức lương áp dụng khác nhau, trong đó còn tùy thuộc vào vị trí làm việc, trình độ khi ứng tuyển. Vì vậy khá nhiều người quan tâm đến vấn đề ngạch lương.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Ngạch lương là gì?

Để xây dựng một bảng tính lương để áp dụng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệpp một cách công bằng, công khai, minh bạch và đúng pháp luật thì kế toán cần có những hiểu biết nhất định về ngạch lương, không chỉ kế toán cần nắm vững mà những nhân viên cũng vậy để đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Ngạch lương là khái niệm được sử dụng trong ngành kế toán- tài chính, là cơ sở để phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi nhân viên cán bộ trong doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào đó có hình thức trả lương cho nhân viên. Ngạch lương của mỗi cán bộ công nhân viên, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau, và từ việc ngạch lương khác nhau nên khi trả lương mỗi người sẽ có mức lương khác nhau.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên.

Ngạch lương trong tiếng anh được biết đến với từ đó là “glone”. Glone dùng để phân biệt về trình độ của các nhân viên trong doanh nghiệp và vị trí làm việc của nhân viên đó trong doanh nghiệp. Ngạch lương thường khác nhau giữa các doanh nghiệp và vị trí làm việc trong doanh nghiệp.

Các từ vựng tiếng anh liên quan đến lương thưởng gồm một số cụm từ sau:

– Phụ cấp – ”fringe benefits” là khoản tiền phí được công ty hay các doanh nghiệp hỗ trợ cho nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp, thường trợ cấp bao gồm: trợ cấp ăn trưa, phụ cấp xăng xe, phụ cấp vé gửi xe, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hưu trí, …

– Tiền thưởng – ”bonus” là một khoản thưởng thêm nằm ngoài tiền lương cơ bản để khích lệ người lao động đạt hiệu quả cao trong công việc thúc đẩy sự nỗ lực không ngừng của nhân viên trong doanh nghiệp.

– Lương hưu – ”pension” là khoản tiền được trả hàng tháng cho người lao động khi họ đến tuổi nghỉ hưu và trước đó có đóng bảo hiểm xã hội tại công ty theo làm.

– “Overtime pay”- tiền làm thêm ngoài giờ là số tiền được trả thêm cho người lao động với khoảng thời gian làm thêm ngoài thời gian làm việc mà pháp luật quy định cho một lao động trong doanh nghiệp.

– “Severance (pay)” – trợ cấp thôi việc

2. Danh mục mã ngạch lương công chức mới nhất:

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số 1. Chuyên viên cao cấp 01.001 2. Thanh tra viên cao cấp 04.023 3. Kế toán viên cao cấp 06.029 4. Kiểm tra viên cao cấp thuế 06.036 5. Kiểm toán viên cao cấp 06.041 6. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng 07.044 7. Kiểm tra viên cao cấp hải quan 08.049 8. Thẩm kế viên cao cấp 12.084 9. Kiểm soát viên cao cấp thị trường 21.187 10. Chấp hành viên cao cấp 03.299 11. Thẩm tra viên cao cấp 03.230

Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số 1. Chuyên viên chính 01.002 2. Chấp hành viên trung cấp 03.300 3. Thanh tra viên chính 04.024 4. Kế toán viên chính 06.030 5. Kiểm tra viên chính thuế 06.037 6. Kiểm toán viên chính 06.042 7. Kiểm soát viên chính ngân hàng 07.045 8. Kiểm tra viên chính hải quan 08.050 9. Kiểm dịch viên chính động vật 09.315 10. Kiểm dịch viên chính thực vật 09.318 11. Kiểm soát viên chính đê điều 11.081 12. Thẩm kế viên chính 12.085 13. Kiểm soát viên chính thị trường 21.188 14. Thẩm tra viên chính 03.231 15. Văn thư chính 02.006

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số 1. Chuyên viên 01.003 2. Chấp hành viên sơ cấp 03.301 3. Công chứng viên 03.019 4. Thanh tra viên 04.025 5. Kế toán viên 06.031 6. Kiểm tra viên thuế 06.038 7. Kiểm toán viên 06.043 8. Kiểm soát viên ngân hàng 07.046 9. Kiểm tra viên hải quan 08.051 10. Kiểm dịch viên động vật 09.316 11. Kiểm dịch viên thực vật 09.319 12. Kiểm lâm viên chính 10.225 13 Kiểm soát viên đê điều 11.082 14 Kiểm ngư viên chính 25.309 15. Thuyền viên kiểm ngư chính 25.312 16. Thẩm kế viên 12.086 17. Kiểm soát viên thị trường 21.189 18. Thẩm tra viên 03.232 19. Thư ký thi hành án 03.302 20. Văn thư 02.007

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TT Ngạch Mã số 1. Cán sự 01.004 2. Kế toán viên trung cấp 06.032 3. Kiểm tra viên trung cấp thuế 06.039 4. Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) 07.048 5. Kiểm tra viên trung cấp hải quan 08.052 6. Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật 09.317 7. Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật 09.320 8. Kiểm lâm viên 10.226 9. Kiểm soát viên trung cấp đê điều 11.083 10. Kiểm ngư viên 25.310 11. Thuyền viên kiểm ngư 25.313 12. Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản 19.183 13. Kiểm soát viên trung cấp thị trường 21.190 14. Thư ký trung cấp thi hành án 03.303 15. Văn thư trung cấp 02.008

Đối với ngạch nhân viên:

TT Ngạch Mã số 1. Nhân viên (bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…) 01.005 2. Kế toán viên sơ cấp 06.033 3. Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng 06.034 4. Thủ quỹ cơ quan, đơn vị 06.035 5. Nhân viên thuế 06.040 6. Kiểm ngân viên 07.047 7. Nhân viên hải quan 08.053 8. Kiểm lâm viên trung cấp 10.228 9. Kiểm ngư viên trung cấp 25.311 10. Thuyền viên kiểm ngư trung cấp 25.314 11. Thủ kho bảo quản nhóm I 19.184 12. Thủ kho bảo quản nhóm II 19.185 13. Bảo vệ, tuần tra canh gác 19.186

3. Danh mục mã ngạch viên chức: