Kiểm tra viên thuế là gì?

Xin chào Luật sư. Hiện tại con gái tôi đang theo học theo chuyên ngành tài chính, khi tham gia các buổi workshop, giới thiệu về việc làm tôi thấy rất ấn tượng về việc kiểm tra viên thuế nên muốn tìm hiểu về ngành nghề này để định hướng cho con sau này. Tôi có thắc mắc rằng kiểm tra viên thuế là gì theo quy định hiện nay? Để trở thành một kiểm tra viên thuê sẽ cần đáp ứng những tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ hay tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dương và thời gian để dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế như thế nào? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đên Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 29/2022/TT-BTC

Kiểm tra viên thuế là gì?

Ngạch chuyên viên thuế hay kiểm tra viên thuế là công chức ngạch chuyên viên và tương đương có chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành thuế. Kiểm tra viên làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện các công việc của nghiệp vụ quản lý thuế đối với các đối tượng nộp thuế có quy mô vừa, ở mức độ phức tạp trung bình.

Quy định tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế?

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định như kiểm tra viên thuế như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao;

b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ hỗ trợ khác;

d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

đ) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.”

Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

Kiểm tra viên thuế là gì theo quy định năm 2023?
Kiểm tra viên thuế là gì theo quy định năm 2023?

3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao;

b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao, có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ khác;

d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

đ) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kê hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;

e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngừ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.”

Như vậy, quy định mới đã bổ sung thêm khoản e về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra viên thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

b) Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên thuế;

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.“

Như vậy, quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng bãi bỏ về chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học.

Quy định điều kiện về thời gian công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế?

Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

5. Công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế đang giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế thì phải có thời gian giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (đủ 36 tháng), trong đó thời gian gần nhất giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). Trường hợp đang giữ ngạch nhân viên thuế thì phải có thời gian giữ ngạch nhân viên thuế hoặc tương đương tối thiểu là 5 năm (đủ 60 tháng).”

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

“Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)

5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế và có thời gian giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ (01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.”

Như vậy, điều kiện về thời gian công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế được quy định như trên.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Các cách kiểm tra đất có nằm trong quy hoạch không?
  • Viết di chúc để lại đất cho công ty của con có được không?
  • Hợp tác xã có được cho thuê đất không?

Thông tin liên hệ:

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Kiểm tra viên thuế là gì theo quy định năm 2023?” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về vấn đề giải thể công ty trọn gói… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp: