Lương cơ bản ở Nhật- Thống kê mức lương tối thiểu tại 47 tỉnh thành tại Nhật Bản
Dưới đây là Bảng mức Lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả những người xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, tu nghiệp sinh và thực tập sinh Nhật Bản.
Ghi chú: Mức lương đề cập phía trên là mức lương tối thiểu theo 1 giờ làm việc tại Nhật Bản. Mức tăng là ¥ 2 hoặc ¥ 3, chủ yếu ở các vùng có mức lương tối thiểu thấp hơn so với các tỉnh khác. Trong đó 7 tỉnh có mức lương cao nhất như Tokyo, Osaka,… đã quyết định giữ nguyên không thay đổi. Hiện tại, xét riêng theo từng tỉnh, Nhật Bản có 2 tỉnh có mức lương tối thiểu theo giờ trên 1000 yên, 6 tỉnh ở mức trên 900 yên, 23 tỉnh trên 800 yên, 16 tỉnh trên 700 yên. Cụ thể, Tokyo và Kanagawa là hai nơi có mức lương tối thiểu cao nhất với 1013 yên và 1012 yên/giờ, tiếp đến là Osaka 964 yên/giờ. 7 tỉnh có mức lương tối thiểu thấp nhất là Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita, Okinawa với 792 yên/giờ. Đợt tăng lương này sẽ giúp giảm khoảng cách về mức lương tối thiểu với khu vực thành thị và nông thông khi hầu hết các tỉnh thuộc khu vực Tohoku, Hokuriku, Shikoku và Kyushu đã tăng lên. Như vậy, mức lươngn cao nhất trong năm 2008 là 1013 yên ở Tokyo, và mức thấp nhất là 792 yên ở 7 tỉnh Akita, Tottori, Shimane, Kochi, Saga, Oita và Okinawa,và chênh lệch với Tokyo , nơi cao nhất là 221 yên, thấp hơn 2 yên so với năm 2022. Mức lương tối thiểu mới sẽ được áp dụng tại các tỉnh vào đầu tháng 10 >>> Mức lương bình quân khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 2021 TĂNG MẠNH 2. BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU CÁC VÙNG CỦA NHẬT
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 – vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực đảo rộng nhất Nhật Bản với diện tích khoảng 83.000 km2. Nếu nhìn bản đồ các bạn sẽ dễ dàng nhận ra khu vực Hokkaido vì khu vực này gần như tách rời các khu vực khác và nẳm ở phía Bắc của Nhật Bản. Hokkaido là khu vực lạnh giá nhất Nhật Bản nhưng không vì thế mà kém phát triển. Tại Hokkaido khan hiếm sản lượng nông nghiệp đứng thứ 5 ở Nhật với nhiều loại nông sản như lúa mì, đỗ tương, khoai tây, củ cải đường, hành tây, bí ngô, ngô, sữa tươi và thịt bò. Đặc biệt, với 4 mặt giáp biển Hokkaido trở thành một khu vực đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất ở Nhật Bản. Ngoài nông nghiệp và thủy sản, Hokkaido còn khá phát triển với các ngành công nghệp như làm bột giấy, sản xuất bia (thương hiệu bia Sapporo hiện khá phổ biến ở Việt Nam). >>> Hokkaido – Vùng đất thần kỳ của Nhật Bản
Vùng Hokkaido Mức Lương Tối Thiểu 2019 Mức lương tối thiểu 2020 Ngày Có Hiệu Lực Hokkaido 810 (861) 01/11/2019
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohoku
Vùng Tohoku Mức lương tối thiểu 2019 Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Aomori 738 (790) 01/08/2022 Iwate 738 (790) 01/08/2022 Miyagi 772 (790) 01/08/2022 Akita 738 (790) 01/08/2022 Yamagata 739 (790) 01/08/2022 Fukushima 748 (798) 01/08/2022
-
Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2022 – vùng Kanto
Vùng Kanto Mức lương tối thiểu 2019 Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Ibaraki 796 (849) 01/08/2022 Tochigi 800 (853) 01/08/2022 Gunma 783 (835) 01/08/2022 Saitama 871 (926) 01/08/2022 Chiba 868 (923) 01/08/2022 Tokyo 958 (1013) 01/08/2022 Kanagawa 956 (1011) 01/08/2022
-
Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2022 – vùng Chubu
Vùng Chubu Mức lương tối thiểu cũ Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Niigata 778 (830) 01/08/2022 Toyama 795 (848) 01/08/2022 Ishikawa 781 (832) 01/08/2022 Fukui 778 (829) 01/08/2022 Yamanashi 784 (837) 01/08/2022 Nagano 820 (848) 01/08/2022 Gifu 800 (851) 01/08/2022 Shizuoka 832 (885) 01/08/2022 Aichi 871 (926) 01/08/2022
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 – vùng Kansai
Vùng Kansai Mức lương tối thiểu cũ Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Mie 820 (873) 01/08/2022 Shiga 813 (866) 01/08/2022 Kyoto 856 (909) 01/08/2022 Osaka 909 (964) 01/08/2022 Hyogo 844 (899) 01/08/2022 Nara 786 (837) 01/08/2022 Wakayama 777 (830) 01/08/2022
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022 – vùng Chugoku
Vùng Chugoku Mức lương tối thiểu cũ Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Tottori 738 (790) 01/08/2022 Shimane 740 (790) 01/08/2022 Okayama 781 (833) 01/08/2022 Hiroshima 818 (871) 01/08/2022 Yamaguchi 777 (829) 01/08/2022
-
Lương cơ bản ở Nhật 2022- vùng Shikoku
Vùng Shikoku Mức lương tối thiểu cũ Mức lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Tokushima 740 (793) 01/08/2022 Kagawa 766 (818) 01/08/2022 Ehime 739 (790) 01/08/2022 Kochi 737 (790) 01/08/2022
- Lương cơ bản ở Nhật 2022 -Vùng Kyushu và okinawa
Vùng Kyushu và okinawa Lương tối thiểu cũ Lương tối thiểu 2020 Ngày có hiệu lực Fukuoka 789 (841) 01/08/2022 Saga 737 (790) 01/08/2022 Nagasaki 737 (790) 01/08/2022 Kumamoto 737 (790) 01/08/2022 Oita 737 (790) 01/08/2022 Miyazaki 737 (790) 01/08/2022 Kagoshima 715 (790) 01/08/2022 Okinawa 714 (790) 01/08/2022 Hiện tại Tokyo và Kanagawa vẫn giữ vị trí đầu tiên trong bảng thống kê những tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Tokyo 932 957 Kanagawa 929 954 Osaka 892 917
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
BXH 5 thành phố có mức lương cao nhất Nhật Bản
Đơn hàng Số lượng Mức lương Thông tin Đơn hàng kế toán 30 Form 176.000 yên Xem chi tiết Mộc xây dựng 24 Form 151.000 yên Xem chi tiết Sơn xây dựng 15 Form 155.000 yên Xem chi tiết giàn giáo 24 Form 156.000 Yên Xem chi tiết Gia công nhựa 30 Form 157.000 Yên Xem chi tiết Cốt thép 36 Form 152.000 yên Xem chi tiết Bánh mì 42 form 156.000 yên Xem chi tiết Lắp ráp điện tử 15 form 176.000 yên Xem chi tiết Đóng gói công nghiệp 20 Nam 160.000 yên Xem chi tiết Lắp đặt điều hòa 12 form 162.000 yên Xem chi tiết
- Thành phố Kanagawa
Tổng hợp đơn hàng XKLĐ Nhật lương cao tại Kanagawa Đơn hàng Số lượng Mức lương Thông tin giàn giáo 24 Form 156.000 yên Xem chi tiết Chế biến thịt gà 18 Form 154.000 yên Xem chi tiết Chế biến chả cá 21 Form 151.000 yên Xem chi tiết Chế biến gỗ 18 Form 153.000 Yên Xem chi tiết Chống thấm 30 Form 147.000 Yên Xem chi tiết Hàn xì 24 Form 152.000 yên Xem chi tiết gia công nội thất 36 form 149.000 yên Xem chi tiết Linh kiện ô tô 15 form 156.000 yên Xem chi tiết Đóng gói sách 12 form 159.000 yên Xem chi tiết
- Thành phố Osaka
Osaka là một trong những trung tâm văn hóa và kinh tế bậc nhất Nhật Bản, do đó không khó để Osaka lọt vào top các tỉnh có mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản. Mức lương cơ bản tối thiểu tại đây là 964円/h Tỉnh Osaka là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, nơi có rất nhiều công ty lớn đặt trụ sở ở đây như: Hankyu, Sharp, Sanyo, Nissin, Suntory, Glico, Kintetsu, Matsushita, … Tổng hợp đơn hàng lương cao tại Osaka Đơn hàng Số lượng Mức lương Thông tin Gia công cơ khí 24 Form 166.000 yên Xem chi tiết Làm bánh mì 36 Form 151.000 yên Xem chi tiết Sản xuất tất 30 Form 153.000 yên Xem chi tiết Kỹ sư kết cấu xây dựng 24 Form 156.000 Yên Xem chi tiết Sản xuất thùng cát tông 15 Form 167.000 Yên Xem chi tiết Trồng nấm 36 Form 152.000 yên Xem chi tiết Sơn đồ gỗ 21 form 161.000 yên Xem chi tiết Lễ tân khách sạn 12 form 150.000 yên Xem chi tiết
- Saitama
TOP đơn hàng lương cao tại Saitama Đơn hàng Số lượng Mức lương Thông tin giặt là 42 Form 166.000 yên Xem chi tiết Cơm hộp 30 Form 154.000 yên Xem chi tiết Kỹ sư cơ điện tử 36 Form 151.000 yên Xem chi tiết Chế biến thịt nguội 24 Form 150.000 Yên Xem chi tiết In ấn 27 Form 167.000 Yên Xem chi tiết Trồng việt quất 30 Form 169.000 yên Xem chi tiết Lắp đặt đường ống 12 form 156.000 yên Xem chi tiết
- Chiba
Chiba là tỉnh có nền kinh tế phát triển hàng đầu Nhật Bản. Với lợi thếcó vùng công nghiệp Keiyo, Chiba phát triển mạnh 3 ngành công nghiệp chính là lọc dầu, hóa chất và chế tạo máy. Đặc biệt, tại đây còn có sản lượng Iốt từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản
Xem thêm: Tỉnh Chiba Nhật Bản và những điều có thể bạn chưa biết Top đơn hàng lương cao tại Chiba Đơn hàng Số lượng Mức lương Thông tin Cơm nắm 30 Form 156.000 yên Xem chi tiết Kiểm tra máy 15 Form 168.000 yên Xem chi tiết Đóng gói trứng 33 Form 151.000 yên Xem chi tiết Trồng rau nhà kính 24 Form 156.000 Yên Xem chi tiết Lát gạch 27 Form 167.000 Yên Xem chi tiết Hàn xì 36 Form 150.000 yên Xem chi tiết Chăn nuôi bò sữa 12 form 156.000 yên Xem chi tiết Đúc sắt 15 Nam 169.000 yên Xem chi tiết Trồng hành 12 form 150.000 yên Xem chi tiết Tỉnh Lương cơ bản 2020 tại Nhật Lương cơ bản 2019 Aomori – 青森 790 754 Iwate – 岩手 790 754 Akita – 秋田 790 759 Yamagata – 山形 790 759 Tottori – 鳥取 790 760 Shimane – 島根 790 760 Ehime – 愛媛 790 760 Kochi – 高知 790 760 Saga – 佐賀 790 760 Nagasaki – 長崎 790 760 Kumamoto – 熊本 790 760 Oita – 大分 790 760 Miayaki – 宮崎 790 760 Kagoshima – 鹿児島 790 760 Okinawa – 沖縄 790 760
Trả lời: Có bởi không phải cứ mức lương tối thiểu nhận được cao là lương thực lĩnh của bạn sẽ tăng theo vì còn tuy thuộc vào nơi bạn làm việc có giá cả sinh hoạt như thế nào, công ty có chính xác hỗ trợ lao động tốt hay không, các loại thuế, bảo hiểm đóng ra sao,…
- Các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thường có chi phí sinh hoạt, thuế, bảo hiểm thấp. Do đó, sau khi trừ các khoản chi phí lương thực lĩnh tại các tỉnh này sẽ ko hề thấp hơn so với các thành phố lương cao
- Lương làm thêm ở các tỉnh có mức lương cơ bản thấp thì cũng thấp. Vì cách tính lương làm thêm phụ thuộc nhiều vào lương cơ bản. Tuy nhiên, các tỉnh lẻ khá lợi thế về thời gian làm thêm nhiều. Lương làm thêm sẽ được tính như sau:
- Phí xuất cảnh của các đơn hàng khá thấp
- Tỷ lệ cạnh tranh thấp, dễ trúng tuyển
Vậy làm sao để biết được nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở vùng nào để có lương thực lĩnh cao nhất? Các bạn có thể tham khảo bài viết Nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản tỉnh nào là tốt? đã được japan.net.vn phân tích khá chi tiết.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!