Chi tiết mức đóng Đảng phí mới nhất năm 2023

Mỗi Đảng viên phải thực hiện nhiệm vụ đóng Đảng phí theo quy định của Điều lệ Đảng, đó được xem là nguồn kinh phí để tổ chức Đảng hoạt động.

Căn cứ để tính mức đóng Đảng phí

Theo Quyết định 342/QĐ-TW của Bộ Chính trị, tiêu chí để tính phí Đảng là thu nhập hàng tháng của các thành viên Đảng.

Trong đó, thu nhập này bao gồm việc nhận tiền lương và một số khoản phụ cấp, tiền công, sinh hoạt phí và thu nhập khác.

  • Nếu Đảng viên có thu nhập thường xuyên, họ sẽ phải đóng Đảng phí dựa trên một tỷ lệ phần trăm của thu nhập hàng tháng (chưa tính thuế thu nhập cá nhân).
  • Đối với những Đảng viên không thể xác định được thu nhập của mình, họ sẽ phải đóng mức tiền cụ thể hàng tháng tương ứng với từng loại đối tượng.
  • mức đóng Đảng phí

    Mức đóng Đảng phí của mọi Đảng viên

    Hiện nay, mức đóng Đảng phí được quy định theo Quyết định 342/QĐ-TW và hướng dẫn trong Công văn số 141-CV/VPTW/nb. Cụ thể, mức đóng như sau:

    Đối tượng

    Mức đóng hàng tháng

    Đảng viên trong cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội

    1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

    Đảng viên trong Quân đội nhân dân

    Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

    1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ

    1% phụ cấp

    Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng

    1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

    Đảng viên trong Công an nhân dân

    Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm

    1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng BHXH

    Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển

    1% tiền lương, các khoản phụ cấp đóng BHXH, tiền công

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; Học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí

    1% phụ cấp, sinh hoạt phí

    Đảng viên hưởng lương bảo hiểm xã hội

    0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội

    Đảng viên làm việc trong doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

    Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế

    1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công

    Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp

    1% tiền lương, phụ cấp tính đóng BHXH, tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị

    Đảng viên khác ở trong nước

    Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do

    6.000 đồng – 10.000 đồng, tùy từng địa bàn

    (Đảng viên ngoài độ tuổi lao động mức đóng bằng 50%)

    Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp

    3.000 đồng

    Đảng viên là chủ trang trại, chủ cửa hàng thương mại, sản xuất kinh doanh dịch vụ

    15.000 đồng – 30.000 đồng, tùy từng địa bàn

    Đảng viên sống, học tập, làm việc ở nước ngoài

    Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí

    1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí

    Đảng viên đi du học tự túc

    2 USD

    Đảng viên đi theo gia đình

    Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh dịch vụ nhỏ

    3 USD

    Đảng viên đi xuất khẩu lao động

    2 – 4 USD, tùy từng nước

    Đảng viên là chủ hoặc đồng sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại

    10 USD

    Lưu ý:.

    Đối với các đảng viên có thu nhập cao, họ sẽ đóng đảng phí tương ứng với thu nhập của mình tại cơ quan, đơn vị hoặc địa phương mà họ tham gia hoạt động đảng.

    Đề cử khích lệ Đảng viên của mọi nhóm tự nguyện đóng góp Đảng phí với mức tăng cao hơn (nhưng cần có sự đồng ý của ủy ban).

    Các đảng viên gặp khó khăn sẽ được miễn, giảm mức đóng nếu có đơn đề nghị và được cấp ủy cơ sở phê duyệt.

    Thông tin chi tiết về mức đóng Đảng phí đối với tất cả các đối tượng Đảng viên được cung cấp ở trên. Các bài viết về Đảng viên hiện đang được LuatVietnam tổng hợp tại đây. Để biết thêm thông tin hoặc giải đáp thắc mắc, độc giả có thể liên hệ 19006192.