Bảng nguyên tử khối Hóa học đầy đủ nhất

Bảng nguyên tử khối Hóa học đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình học môn hóa học của các em học sinh. Ngay từ khi lớp 8, khi học sinh được làm quen với môn hóa học, các em đã được cung cấp barg nguyên tử khối cơ bản. Bài viết dưới đây Gia sư Thành Tài sẽ sơ lược một số kiến thức cung về bảng nguyên tử khối.

  1. 1. Nguyên tử khối là gì?

– Nguyên tử khối (ma) là khối lượng của một nguyên tử. Đơn vị của nó là đơn vị khối lượng nguyên tử hay đơn vị carbon (đVc) được quy ước là 1 đơn vị carbon thì bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon- 12 ở trạng thái nghỉ.

– Nguyên tử khối hay khối lượng đồng vị tương đối chỉ khối lượng của một hạt duy nhất, vì thế bị ràng buộc bởi đồng vị nhất định của một nguyên tố. Đại lượng không thứ nguyên khối lượng nguyên tử chuẩn chỉ giá trị trung bình của các giá trị nguyên tử khối của những đồng vị hay gặp trong tự nhiên một mẫu nguyên tố. Do đó, giá trị của nguyên tử khối thường có nhiều chữ số hơn giá trị của khối lượng nguyên tử chuẩn.

– Nguyên tử khối của nguyên tử, ion hay hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn một chút so với tổng khổi lượng của các proton, neutron và electron cấu thành nên nó, do nó có sự mất mát khối lượng từ năng lượng liên kết.

– Nói một cách đơn giản thì nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau. Ví dụ Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC)

– Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định -> nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

  1. 2. Đơn vị Cacbon là gì?

– Đơn vị khối lượng nguyên tử hay Dalton là một đơn vị đo khối lượng trong hóa học và vật lý. Dùng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon đồng vị 12.

– Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gram thì số trị vô cùng nhỏ, không thiện dụng. Ví dụ, khối lượng nguyên tử Cacbon (C) là 1,9926.10-23 g. Tại Việt Nam, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử được gọi là đơn vị cacbon viết tắt là đvC.

– Ngoài ra, hệ Đo lường Quốc tế Sl còn quy ước 1 đvC = 1/NAg = 1/(1000 NA) kg với NA là hằng số Avogadro.

  1. 3. Bảng nguyên tử khối Hóa học đầy đủ

Ký hiệu

Tên

Nguyên tử khối

H

Hidro

1,008

He

Heli

4,002602

Li

Liti

6,94

Be

Beri

9,012182

B

Bo

10,81

C

Cacbon

12,011

N

Nito

14,007

O

Oxy

15,999

F

Flo

18,9984032

Ne

Neon

20,1797

Na

Natri

22,98976928

Mg

Magie

24,305

Al

Nhôm

26,9815386

Si

Silic

28,085

P

Phốt pho

30,973762

S

Lưu huỳnh

32,06

Cl

Clo

35,45

Ar

Argon

39,948

K

Kali

39,0983

Ca

Caxi

40,078

Sc

Scandi

44,955912

Ti

Titan

47,867

V

Vanadi

50,9415

Cr

Crom

51,9961

Mn

Mangan

54,938045

Fe

Sắt

55,845

Co

Coban

58,933195

Ni

Niken

58,6934

Cu

Đồng

63,546

Zn

Kẽm

63,38

Ga

Gali

39,723

Ge

Gecmani

72,630

As

Asen

74,92160

Se

Selen

78,96

Br

Brom

79,904

Kr

Krypton

83,798

Rb

Rubidi

85,4678

Sr

Stronti

87,62

Y

Yttri

88,90585

Zr

Zirconi

91,224

Nb

Niobi

92,90638

Mo

Molypden

95,96

Te

Tecneti

98

Ru

Rutheni

101,07

Rh

Rhodi

102,90550

Pd

Paladi

106,42

Ag

Bạc

107,8682

Cd

Cadmi

112,411

In

Indi

114,818

Sn

Thiếc

118,710

Sb

Antimony

121,760

Te

Telua

127,60

I

Iot

126,90447

Xe

Xenon

131,293

Cs

Xêzi

132,9054519

Ba

Bari

137,327

La

Lantan

138,90547

Ce

Xeri

140,116

Pr

Praseodymi

140,90765

Nd

Neodymi

144,242

Pm

Promethi

145

Sm

Samari

150,36

Eu

Europi

151,964

Gd

Gadolini

157,25

Tb

Terbi

158,92535

Dy

Dysprosi

162,5002

Ho

Holmi

164,93032

Er

Erbi

167,259

Tm

Thuli

168,93421

Yb

Ytterbi

173,054

Lu

Luteti

174,96682

Hf

Hafni

178,49

Ta

Tantali

180,94788

W

Wolfram

183,84

Re

Rheni

186,207

Os

Osmi

190,23

Ir

Iridi

192,217

Pt

Platin

195,084

Au

vàng

196,966569

Hg

Thủy ngân

200,592

Tl

Tali

204,38

Pb

Chì

207,2

Bi

Bitmut

208,98040

Po

Poloni

(209)

At

Astatin

(210)

Rn

Radon

(222)

Fr

Franxi

(223)

Ra

Radi

(226)

Ac

Actini

(227)

Th

Thori

232,03806

Pa

Protactini

231,03588

U

Urani

238,02891

Np

Neptuni

(237)

Pu

Plutoni

(244)

Am

Americi

(243)

Cm

Curi

(247)

Bk

Berkeli

(247)

Cf

Californi

(251)

Es

Einsteini

(252)

Fm

Fermi

(257)

Md

Mendelevi

(258)

No

Nobeli

(259)

Lr

Lawrenci

(262)

Rf

Rutherfordi

(267)

Db

Dubni

(268)

Sg

Seaborgi

(269)

Bh

Bohri

(270)

Hs

Hassi

(269)

Mt

Meitneri

(278)

Ds

Darmstadti

(281)

Rg

Roentgeni

(281)

Cn

Copernixi

(285)

Nh

Nihoni

(286)

Fl

Flerovi

(289)

Mc

Moscovi

(288)

Lv

Livermori

(293)

Ts

Tennessine

(294)

Og

Oganesson

(294)

4. Các chuyên mục xem thêm

– Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

– Bảng hóa trị hóa học

– Dãy điện hóa của kim loại

– Gia sư dạy hóa giỏi

– Gia sư huyện Hóc Môn

– Gia sư huyện Bình Chánh

– Gia sư huyện Nhà Bè

– Gia sư huyện Củ Chi