Nguyên hàm là gì? Bảng nguyên hàm và công thức nguyên hàm?

Bài toán nguyên hàm là những dạng toán khó hay gặp trong các bài kiểm tra hay bài thi toán lớp 12. Dưới đây là một số phương pháp để giải dạng toán này và một số ví dụ minh họa, mời các bạn đọc cùng theo dõi.

1. Nguyên hàm là gì?

1.1. Định nghĩa:

Cho hàm số f (x ) xác định trên K . Hàm số F (x ) được gọi là nguyên hàm của hàm số f (x ) trên K nếu F’ (x ) = f (x ) với mọi x thuộc K.

Kí hiệu K là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa đoạn của R.

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f (x ) ký hiệu là ∫ f (x ) = F (x )+ C .

Chú ý: Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

1.2. Định lý:

Định lý 1:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K.

Chứng minh: Vì F(x) là nguyên hàm của f(x) trên K nên (F(x))’ = f(x). Vì C là hằng số nên (C)’ = 0.

Ta có: (G(x))’ = (F(x) + C)’ = (F(x))’ + (C)’ = f(x) + 0 = f(x)

Vậy G(x) là một nguyên hàm của f(x).

Định lý 2:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số.

Chứng minh: Giả sử G(x) cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K, tức là G'(x) = f(x), x ∈ K. Khi đó:

(G(x) – F(x))’ = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0, x ∈ K.

Vậy G(x) – F(x) là một hàm số không đổi trên K. Ta có:

G(x) – F(x) = C ⇒ G(x) = F(x) + C, x ∈ K.

2. Tính chất:

∫ f(x) dx)’ = f(x) + C

Tính chất này được suy trực tiếp ra từ định nghĩa về nguyên hàm. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì F(x) + C, C ∈ R là họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K.

∫ k f(x) dx=k∫ f(x) dx (với k ≠ 0)

Ta có kf(x) = F(x).

Vì k ≠ 0 nên f(x) = 1/k . F'(x) = [1/k . F(x)].

Chứng minh theo tính chất 1, ta có:

(k ∫f(x) dx) = k(∫ [1/k . F(x)]’. dx) = k. { [1/k.F(x)] + C) = F(x) + k.C1 (C1 ∈ R)

=F(x) + C ( vì C1 tùy ý thuộc R và k≠ 0 nên C = k. C1 tùy ý thuộc R)

=∫kf(x)dx

Nếu f, g là hai hàm số liên tục trên K thì ∫ [f(x) ± g(x)] dx = ∫f(x) dx ± ∫ g(x) dx.

Chứng minh:

– Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x), G(x) là một nguyên hàm của g(x).

– Tìm nguyên hàm hai vế và kết luận.

Giải:

Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x), G(x) là một nguyên hàm của g(x).

Ta có f(x)=F′(x), g(x)=G′(x).

Suy ra ∫ [f(x) ± g(x)] dx=∫ [F′(x) ± G′(x)] dx

=∫[F(x) ± G(x)]′ dx = F(x) ± G(x) + C

Lại có ∫f(x) dx ± ∫g(x) dx= ∫ F′(x) dx ± ∫G′(x) dx = F(x) ± G(x) + C.

Vậy ∫ [f(x) ± g(x)] dx = ∫ f(x) dx ± ∫g(x) dx

∫ k f(x) dx=k∫ f(x) dx (với k ≠ 0) ⇒ ∫ [k. f(x) + l. g(x)] dx=k ∫ f(x) dx + l ∫ g(x) dx

3. Công thức đổi biến số:

∫ f [u(x)] u’ (x)dx = F [u(x)] + C

4. Công thức nguyên hàm từng phần:

∫ udv = uv – ∫ vdu

5. Bảng nguyên hàm:

Một số nguyên tắc tính nguyên hàm cơ bản:

– Tích của đa thức hoặc lũy thừa→khai triển.

– Tích các hàm mũ→khai triển theo công thức mũ.

– Bậc chẵn của sin hoặc cos→hạ bậc: sin2 a=1/2-1/2 cos 2a;

cos2 a=1/2+1/2 cos 2a

Chứa tích các căn thức của x→chuyển về lũy thừa.

6. Phương pháp giải bài toán nguyên hàm:

6.1 Phương pháp đổi biến số:

Nếu ∫ f (x) d x = F (x) + C thì ∫f [u(x)]. u’ (x) dx = F [u(x)] + C

Giả sử ta cần tìm họ nguyên hàm I = ∫ f(x) dx, trong đó ta có thể phân tích hàm số đã cho f(x) = g[ u(x) ]. u'(x) thì ta thực hiện phép biến đổi biến đặt t = u(x) ⇒ dt = u'(x) dx. Khi đó, ta thấy I = ∫ g(t) dt = G(t) + C = G [u(x)] + C.

Chú ý: Sau khi ta tìm được họ nguyên hàm theo t thì ta phải thay t = u(x).

6.2 Phương pháp tính nguyên hàm, tích phân của hàm số hữu tỷ I = ∫ [P(x) / Q(x)]. dx:

Nếu bậc của tử số P(x) ≥ bậc của mẫu số Q(x) → chia đa thức.

Nếu bậc của tử số P(x) ≤ bậc của mẫu số Q(x) → phân tích mẫu Q(x) thành tích số, rồi sử dụng phương pháp chia để đưa về công thức nguyên hàm số. Nếu mẫu không phân tích được thành tích số→thêm bớt để đổi biến hoặc lượng giác hóa bằng cách đặt X = a tan t, nếu mẫu đưa được về dạng X2 + a2

6.3 Nguyên hàm từng phần:

Cho hai hàm số u và v liên tục trên [a;b] và có đạo hàm liên tục trên [a;b]. Khi đó ta có được:

∫ udv = uv – ∫ vdu (*)

Để tính nguyên hàm ∫ udv = uv – ∫ vdu bằng phương pháp từng phần ta làm như sau:

Bước 1: Chọn u, v sao cho f(x) dx = udv (Chú ý dv = v'(x) dx)

Tính: v = ∫ dv và du =u’dx.

Bước 2: Thay vào công thức (*) và tính ∫ vdu.

Cần phải lựa chọn u và dv hợp lí sao cho ta dễ dàng tìm được v và tích phân ∫ vdu dễ tính hơn ∫ udv.

Mẹo nhớ: “Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ”

Ví dụ 1: Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết x2 – 3x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/ x, họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x). e2x là

Lời giải:

Ta có x2 – 3x +1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/x suy ra f(x)/x = (x2 – 3x +1)’ = 2x – 3.

Suy ra f(x) = 2×2 – 3x suy ra f'(x) = 4x – 3. Xét I = ∫ (4x – 3). e2x dx.

Đặt u= 4x – 3; dv = e2x dx từ đó suy ra du = 4dx; v = 1/2 e2x

Khi đó ta có:

I = ∫ (4x – 3). e2xdx = [(4x – 3). e2x] /2 – 2 ∫ e2xdx = [(4x – 3). e2x] /2 – e2x+ C = [(4x – 5. e2x)/2] + C.

Ví dụ 2: Tìm ∫ sin 5x. cosx dx.

Ta có: ∫ sin5x. cos x dx = 1/2 ∫ (sin6x + sin4x) dx

= 1/2 {- [cos6x)/6] – 1/4. cos 4x} + C = -1/12. cos 6x – 1/8. cos 4x + C.

Ví dụ 3: Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 1/(x-2), thỏa mãn F(3) = 1 và F(1) = 2, giá trị của F(0) + F(4) bằng bao nhiêu:

Lời giải:

Hàm số f(x) xác định trên R/{2}.

Ta có: F(x) = ∫ f(x) dx = ∫ 1/ (x-2) . dx= { In (x – 2) + C1 khi x > 2 ; In (2 – x) + C2 khi x < 2.

Do { F(3) = 1; F(1) = 2 ⇔ { C1 = 1; C2 = 2. Khi đó F(x) = { In (x – 2) + 1 khi x >2; In (2-x) + 2 khi x < 2.

Như vậy: F(0) + F(4) = ( In 2+2) + (In 2+1) = 2 In 2+3.

Một số bài tập:

Bài 1: Cho hàm số f(x) thỏa mãn f(2) = -1/5 và f'(x) = x3 [f(x)] 2 với mọi x ∈ R. Giá trị của f (1) bằng bao nhiêu?

Bài 2: Tìm họ nguyên hàm của hàm số:

a) ∫x.2x dx

b) ∫(x2-1) ex dx

Bài 3: Cho hàm số f(x) liên tục trên R. Biết x2 – 3x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x)/ x, họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f'(x).e2x là gì?

Related Posts

O xy la gi o xy chiem bao nhieu trong khong khi 436986

Ô xy là gì? Ô xy chiếm bao nhiêu trong không khí

Ô xy là chất khí quan trọng trong không khí. Nó chiếm một tỷ lệ nhất định trong không khí. Oxy không phải là vô tận và…

Thanh pho hue co bao nhieu phuong thanh pho hue hue city hue city viet nam 230099

Thành phố Huế có bao nhiêu phường? – Thành phố Huế | Huế City – Hue City, Viet Nam

Thành phố Huế có mấy phường? Tổng diện tích: 70,67 km2 (dựa theo số liệu thống kê của năm 2015). Dân số: 354.124 cá nhân (theo niên…

100g tom co bao nhieu calo protein an tom co map khong 705895

100g Tôm Có Bao Nhiêu Calo, Protein? Ăn Tôm Có Mập Không?

Tôm có bao nhiêu calo? Ăn tôm có giúp giảm cân hay tăng cân không? Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm với một trong…

Size m la gi size m la bao nhieu kg quan ao so may vina uniform 194301

Size M là gì? Size M là bao nhiêu Kg Quần, Áo số mấy? | VINA® UNIFORM

Size M là một khái niệm được sử dụng trong việc đo kích thước của quần áo. Đây là thông tin quan trọng để bạn có thể…

Danh ca thanh tuan anh kep co giong ca qua dac biet 128252

Danh ca Thanh Tuấn: Anh kép có giọng ca quá đặc biệt

Nghệ nhân Thanh Tuấn. trong vở Diễn viên Kiếm Nguyên Bá – Hình ảnh: LINH ĐOAN. Tôi yêu thích bài vọng cổ nên tôi quan tâm đến…

Tim hieu kich thuoc ly size l bao nhieu ml va ung dung trong cuoc song hang ngay 471012

Tìm hiểu kích thước ly size l bao nhiêu ml và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày

Chủ đề: dung tích của ly size L là bao nhiêu ml: Nếu bạn là một người yêu trà sữa, không thể bỏ qua ly trà sữa…