Giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng giới từ chi tiết

Trong Tiếng Anh, Giới từ là một điểm ngữ pháp quan trọng và tần xuất hiện trong cái bài thi là vô cùng thường xuyên. Mặc dù kiến thức về giới từ là kiến thức căn bản nhưng gây ra nhiều khó khăn một số bạn đang luyện thi dẫn đến mất điểm đáng tiếc. Do đó, hôm nay IELTS Vietop xin chia sẻ với các bạn về chủ đề Giới từ (Prepositions) nhé!

1. Giới từ là gì?

Giới từ (prepositions) là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Trong tiếng Anh, giới từ đóng vai trò như bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ chính là một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000. (Tôi được sinh ra vào năm 2000.)

-> Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

2. Vị trí của giới từ trong câu

Tùy vào các mục đích sử dụng khác nhau mà giới từ có vị trí khác nhau. Tuy nhiên phổ biến nhất là đứng trước đại từ hoặc đứng trước danh từ.

  • Trước danh từ:
  • At present: Hiện tại
  • By car: Bằng ô tô
  • On sale: Giảm giá
  • Vài trường hợp có mạo từ ở giữa như: In a hurry (vội vã), At the front (Đằng trước),…

E.g: I am watching TV at present. (Hiện tại tôi đang xem TV.)

  • Sau danh từ:
  • Reason for…: Lý do cho…
  • Belief in…: Niềm tin vào…
  • Effect on…: Ảnh hưởng đến…

E.g: Smoking has negative effects on your health. (Hút thuốc sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của bạn.)

  • Sau tính từ:
  • Afraid of: E ngại
  • Interested in: Thú vị với
  • Different from: Khác với

E.g: We are different from each other. (Chúng tôi khác nhau.)

3. Sau giới từ thường sẽ là gì?

Thông thường, sau giới từ thường là một trong các loại từ là: cụm danh từ, đại từ và danh động từ Gerund V-ing.

  • Cụm danh từ (noun phrase): house, car, food, water, my first job, my younger brother, people, some students,…

E.g: The teacher is afraid of some students.

(Giáo viên e ngại một số học sinh.)

  • Đại từ (pronouns): I, we, they, you, he, she, it, her, theirs, its, myself, yourself,…

E.g: I don’t want to talk to him. (Tôi không muốn nói chuyện với anh ấy.)

  • Danh động từ V-ing (Gerund): watching, washing, playing, reading,…

E.g: I’m interested in listening to K-pop. (Tôi hứng thú với nghe nhạc Hàn Quốc.)

Đặc biệt, sau giới từ không bao giờ là một mệnh đề. Mệnh đề là một câu nhỏ nằm trong câu lớn, có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ về một số mệnh đề:

  1. …she goes shopping.
  2. …you come back home.
  3. …reading a book is exciting.

E.g: I have finished my homework before you came back home.

(Tôi vừa hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn về nhà.)

-> Trong trường hợp này “before” không phải là giới từ mà là một liên từ.

Xem thêm:

Chủ đề Building – IELTS Speaking

Động từ đi kèm với giới từ

Cấu trúc the more … the more … trong Tiếng Anh

4. Các loại giới từ và cách dùng giới từ trong câu

4.1. Giới từ chỉ thời gian: in – at – on

INONATE.g: E.g: E.g:

Lưu ý:

  1. Cứ dính đến ngày thì ta dùng on.

E.g: on Saturday morning (s) – Sáng thứ bảy

  1. Không sử dụng at/on/in trước last/next/this/every

E.g: I’ll see you next Friday. (Tôi sẽ gặp bạn vào thứ sáu tới.)

  1. On time: đúng giờ, không bị trễ

In time: vừa kịp lúc để làm gì đó

E.g:

  • I want to come home in time to watch my favorite film.

(Tôi muốn về nhà kịp lúc để xem bộ phim yêu thích của mình.)

  • The conference was well-organized. Everything began and finished on time.

(Hội nghị diễn ra hết sức tốt đẹp. Tất cả bắt đầu và kết thúc đúng giờ.)

  1. At the end (of sth): ngay thời điểm việc gì đó kết thúc >< at the beginning

In the end = finally >< at first

E.g:

  • At the end of the concert, everyone applauded.

(Ngay khi buổi hòa nhạc kết thúc, mọi người đều vỗ tay.)

  • He got more and more angry. In the end, he just walked out of the room.

(Anh ấy ngày càng tức giận. Cuối cùng, anh ấy bước ra khỏi phòng.)

4.2. Giới từ chỉ vị trí

INONATE.g: E.g: E.g:

Một số giới từ chỉ vị trí khác:

  1. Under: ở dưới
  2. Next to: kế bên
  3. In front of: đằng trước
  4. Between: ở giữa
  5. Behind: đằng sau
  6. Around: xung quanh
  7. Above: bên trên
  8. Below: bên dưới

Lưu ý:

  1. Một số cụm từ hay sử dụng:
  • In a line, in a row, in a queue, in a photo, in a picture, in an office, in the sky, in the apartment, in the country, in a magazine, in a book, in hospital, in bed, in prison,…
  • On the left/ right, on the ground floor, on a map, on a menu, on a list, on a website, on a river, on a road, on the way (đang trên đường đến nơi nào đó)
  • At home, at work, at school, at a party, at a meeting, at a conference, at the station, at the airport,…
  • On a bus/ a train/ a plane/ a ship/ a bike/ a horse
  • In a car/ a taxi
  • On foot
  1. Một số cụm từ đặc biệt:
  • In the front/ back of a car
  • At the front/ back of a building
  • on the front, back of an envelope/ a piece of paper.
  • In the corner of a room
  • At/on the corner of a street

Xem thêm:

Cấu trúc Because và Because of

Bài mẫu Topic Describe A Picture – IELTS Speaking Part 2

Cách làm dạng bài Bar Chart trong IELTS Writing Task 1 “chuẩn” bạn cần biết

4.3. Giới từ chỉ sự di chuyển

  1. To (đến)

E.g: She goes to school by bus. (Cô ấy đến trường bằng xe buýt.)

  1. From … To (từ … đến)

E.g: How far is it from your school to your house?

(Từ trường bạn về nhà mất bao xa?)

  1. Through (xuyên qua)

E.g: They walked silently through the forest. (Họ đi xuyên qua khu rừng yên ắng.)

  1. Across (ngang qua)

E.g: The primary students ran straight across in front of their car.

(Những học sinh tiểu học chạy ngang qua đường trước xe của họ.)

  1. Round/ Around (xung quanh)

E.g: The mouse walks around the large circle.

(Con chuột chạy xung quanh vòng tròn lớn.)

  1. Along (dọc theo)

E.g: They walked along the beach.

(Họ đi bộ dọc theo bờ biển.)

  1. Up (lên)/ Down (xuống)

E.g: The price of gas has gone down significantly. (Giá xăng giảm mạnh.)

  1. Toward (Towards) (về phía)

E.g: People have different opinions towards Ellen’s behavior.

(Mọi người có quan điểm khác nhau về hành vi của Ellen.)

4.4. Một vài trường hợp khác của giới từ

Phần chủ điểm ngữ pháp giới từ là phần khá đa dạng, ngoài các giới từ được chia sẻ ở trên còn có một số giới từ khác để thể hiện mục đích hành động đó là gì. Ví dụ chúng ta có: To, in order to, so as to, for (để). Tuy nhiên mỗi một giới từ sẽ có các cách sử dụng riêng:

  1. Chỉ mục đích hành động: To/ In order to/ So as to đi với To V(infinitive)
  2. Chỉ nguyên nhân: For sẽ đi kèm danh từ hoặc Ving
  3. Chỉ phương tiện: with (bằng), by (bởi, bằng)
  4. Chỉ số lượng, đo lường: by (khoảng, theo)
  5. Sự tương tự: like (giống)
  6. Sự sở hữu: of (của) hay with (có)
  7. Cách thức: in (bằng), without (không)
  8. Chỉ thời tiết: in the rain/ the sun/ the shade/ the dark/ bad weather
  9. Chỉ cảm xúc và ý kiến: in love with, in a (good/bad) mood, in (my) opinion
  10. Chỉ các phương tiện truyền thông: on television/ the radio
  11. Chỉ sự cố ý: on purpose = intentionally (một cách cố ý)
  12. Tổng quan: on the whole (in general: nhìn chung)
  13. Ngày nghỉ, du lịch, công việc: on holiday/ vacation/ a trip/ business
  14. Giảm cân: on a diet
  15. Tuổi tác: at the age of…
  16. Nhiệt độ: at 100 degrees
  17. Tần số: at 120 miles an hour
  18. Sự vô tình: by mistake/ accident/ chance
  19. Noun + preposition:
  • Noun + for: a demand for/ a need for/ a reason for,…
  • Noun + of: a cause of, an advantage/ disadvantage
  • Noun + in: an increase/ rise/ drop/ decrease in
  • Noun + to: damage to, a solution to, a reaction to, an attitude to/ towards
  • Noun + with/ between (giữa 2 vật, 2 người, 2 thứ): a relationship/ a connection/ contact….

E.g:

  • Do you have a good relationship with your parents?

(Bạn có mối quan hệ tốt với bố mẹ chứ?)

  • There are some differences between British and American English.

(Có một vài điểm khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ.)

5. Chức năng của giới từ trong câu

5.1. Đứng sau danh từ bổ nghĩa cho danh từ

E.g: All of the people in this room are watching TV.

(Mọi người trong phòng này đang xem TV.)

-> In this room bổ nghĩa cho danh từ all of the people.

5.2. Đứng sau động từ “to be”

E.g: She is at home right now. (Cô ấy đang ở nhà ngay lúc này.)

-> At home đứng sau động từ to be is.

5.3. Làm thông tin nền trong câu

E.g: After lunch I did my homework. (Sau bữa trưa, tôi làm bài tập.)

-> Cụm giới từ After lunch đóng vai trò làm thông tin nền trong câu, chỉ ra thời điểm mà hành động làm bài tập xảy ra.

6. Hình thức của giới từ

Giới từ có 6 hình thức:

  1. Giới từ đơn: chỉ có một chữ (in, on, at…)
  2. Giới từ đôi: có hai từ đơn ghép lại với nhau (into, within…)
  3. Giới từ kép: giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước (about, among,…)
  4. Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)…
  5. Giới từ đóng vai trò như một cụm từ: Because of (bởi vì), in the place of (thay vì)…
  6. Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 9 o’clock (o’ = of): Lúc 9 giờ

7. Một số lưu ý khi sử dụng giới từ

Một số trường hợp sử dụng giới từ không đúng là do dịch từ tiếng việt sang. Ví dụ: cảm thấy có lỗi với ai đó và sử dụng sorry WITH là sai, thực ra phải là feel sorry FOR something/ Apologize TO someone.

Ngoài ra, nhiều trường hợp sử dụng giới từ do suy luận từ những trường hợp tương đồng. Ví dụ: think ABOUT/ OF và tự suy ra remember ABOUT là một đáp án không hề chính xác.

Vì vậy, để khắc phục các trường hợp sử dụng sai giới từ như vậy. Các bạn cần tìm hiểu kỹ hơn các giới từ bằng cách tra từ điển, đọc thêm nhiều tài liệu để có thể gặp nhiều trường hợp mới mẻ hoặc gặp đi gặp lại các dạng cũ, từ đó có thể sử dụng giới từ chính xác hơn.

Tìm hiểu thêm: Khóa học IELTS cấp tốc và IELTS 1 kèm 1 tại trung tâm IELTS uy tín TPHCM

8. Bài tập luyện tập về giới từ

A. Complete the sentences. Use at, onor in:

  1. Mozart was born ______ 1756.
  2. If the sky is clear, the stars can be seen ______ night.
  3. After working hard during the day, she likes watching films ______ the evening.
  4. Neil Armstrong was the first man to walk ______ the moon.
  5. It’s difficult to pay attention if everyone is speaking ______ the same time.
  6. Jazz became popular ______ the United States ______ the 1920s.
  7. He’s just going shopping. He’ll be back ______ about 10 minutes
  8. I don’t think we need an umbrella. It’s not raining ______ present.
  9. See you later ______ Saturday.
  10. The plane leaves ______ 9 o’clock.

B. Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right

  1. Five people were taken into hospital after the accident.
  2. I’m tired. Let’s go home now.
  3. We left our luggage in the station and went to find something to eat.
  4. Shall we take a taxi at the station or shall we drive?
  5. I have to go to the bookstore today.
  6. The Amazon flows to the Atlantic Ocean.
  7. I missed the bus, so I walked at home.
  8. Have you ever been to Japan?
  9. A thief broke into the house through a window.
  10. We got stuck in a traffic jam on our way at the train station.
  11. We had lunch to the train station while we were waiting for our train.
  12. It took us four hours to get at the top of the mountain.
  13. Welcome to the restaurant.
  14. Did you enjoy your visit to the church?
  15. I did some shopping on my way to home.

C. Complete the sentences using an adjective + preposition. Choose from:

  1. Your pen is (similar) mine, but it isn’t exactly the same.
  2. Don’t worry. She’ll take care of you. There’s nothing to be (afraid).
  3. I never watch comedies on TV. I’m not (interested) them.
  4. You have to be (responsible) your work.
  5. Lisa is a keen gardener and is very (proud) her job.
  6. I was surprised when I first met Liz. She was very (different) her pictures on Facebook.
  7. Peter’s (capable) of playing the piano very well. He could become world champion one day.

D. Complete the sentences with the correct preposition.

  1. There are some differences ______ oranges and apples.
  2. Money isn’t the solution ______ every issue .
  3. There has been an increase ______ the price of gasoline.
  4. The advantage ______ riding a bike is environmentally friendly.
  5. There are many advantages ______ being able to speak English.
  6. Everything can be explained. There’s a reason ______ this problem.
  7. When Mary left home, her attitude ______ many things seemed to change.
  8. Philip and I used to be good friends, but I don’t have much contact ______ him now.
  9. Johnny painted a good picture …………………. his father.
  10. What was Jennie’s reaction…………………. the news?

E. Complete the writing task 1 below by using given prepositions.

The presented pie charts depict the proportion of total water use 1. ______ different sectors 2. ______ two years 1997 and 2007.

In general, it is noteworthy that the rates of water use 3.______ all sectors apart from 4. ______ manufacturing and household use witnessed considerable decreases over the given period. Additionally, the figures 5.______ food industry were the leading 6.______ both years.

7.______ 1997, 48% of water was used 8.______ food industry, which made it rank first while the statistics 9.______ household use was much lower, 10.______ 19%. Moreover, compared 11.______ the proportion of manufacturing 12.______ 13%, the percentage 13.______ service industry was slightly higher, 14.______ 15%. Meanwhile, the figure 15.______ building industry accounted 16.______ negligibly 5%, becoming the lowest.

17.______ 2007, the rate 18.______ food industry descended trivially 19.______ 41% which was over twenty times as much as the percentage 20.______ building industry which allocated insignificantly 2%. Similarly, just 11% 21.______ water was used 22.______ manufacturing because its proportion experienced a slight decrease 23.______ 4%. By contrast, there were sharp upward trends 24.______ the figures 25.______ service industry and household use, 26.______ 25% and 21% respectively.

Đáp án

A.

  1. in
  1. at
  2. in
  3. on
  4. at
  5. in – in
  6. in
  7. at
  8. on
  9. at

B.

  1. into -> to
  2. True
  3. in -> at
  4. at -> to
  5. True
  6. to -> into
  7. at -> no preposition
  8. True
  9. True
  10. at -> to
  11. to -> at
  12. at -> to
  13. True
  14. to -> no prep
  15. to -> no prep

C.

  1. similar to
  2. afraid of
  3. interested in
  4. responsible for
  5. proud of
  6. different from/to
  7. capable of

D.

  1. between
  2. to
  3. in
  4. of
  5. in
  6. for
  7. to/towards
  8. with
  9. of
  10. to

E.

  1. for
  2. in
  3. for
  4. from
  5. for
  6. in
  7. in
  8. for
  9. for
  10. at
  11. to
  12. at
  13. of
  14. at
  15. for
  16. for
  17. in
  18. of
  19. to
  20. of
  21. of
  22. for
  23. at
  24. in
  25. for
  26. at

Trên đây là tất cả những kiến thức về giới từ trong tiếng Anh IELTS, mong những kiến thức này sẽ giúp được bạn trong quá trình luyện thi IELTS. Chúc bạn thành công nhé!