Điện Trở Bằng 0 Khi Nào

Hiện tại, công ty điện tử Sharp Việt Nam sẽ trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây về điện kháng. Tất cả những câu hỏi như: Có rất nhiều người dùng mơ hồ không biết điện kháng là gì? Ký hiệu như thế nào? Cách đọc điện kháng ra sao? Cấu trúc và nguyên tắc hoạt động như thế nào? Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về điện kháng.

Điện trở là gì?

Điện trở là một đại lượng vật lý giới hạn dòng điện trong một vật dẫn điện. Nếu vật dẫn điện tốt, thì điện trở nhỏ. Nếu vật dẫn điện kém, thì điện trở lớn. Nếu vật là cách điện, thì điện trở là vô cùng lớn.

Bạn đang xem: Điện trở đạt giá trị 0 khi nào.

*

Các bộ phận điện tử chủ động như bóng bán dẫn được kích hoạt bằng kháng điện, kháng điện cũng được sử dụng để phân chia điện áp và có trong nhiều ứng dụng khác trong hệ thống truyền điện, kết nối cuối cùng. Hơn nữa.

Ký hiệu

Đầu ra: R là biểu tượng của điện trở. Trong sơ đồ mạch điện, điện trở được biểu thị bằng các biểu tượng khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia. Có hai loại biểu tượng phổ biến cho điện trở, đó là biểu tượng điện trở kiểu Mỹ và biểu tượng điện trở theo tiêu chuẩn (IEC).

*

Các loại điện trở

Nếu phân loại theo công suất thì hiện nay có 3 loại điện trở thông dụng đó là:.

Các điện trở thông thường: các điện trở có công suất nhỏ từ 0,125W đến 0,5W. Điện trở công suất: các điện trở có công suất lớn hơn từ 1W, 2W, 5W, 10W. Điện trở sứ, điện trở nhiệt: các điện trở này có bao bọc sứ, khi hoạt động chúng phát nhiệt.

Điện kháng băng, điện kháng bề mặt, điện kháng film, điện kháng dây cuộn, điện kháng gốm kim loại hay điện kháng màng, và điện kháng cacbon là 6 loại điện kháng nếu phân theo chất liệu, cấu tạo.

Công dụng

Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong mạch điện tử hiện nay là điện trở, bởi nó có chức năng như sau.

Các thiết bị điện tạo ra giảm áp trên mạch khi kết nối liền mạch. Tạo ra lượng nhiệt trong các ứng dụng cần thiết. Điều chỉnh cường độ dòng điện thông qua các thiết bị điện. Trực tiếp tham gia vào các mạch điện tạo ra dao động RC. Sử dụng điện trở để tạo thành một cầu phân áp, nhằm có được điện áp đúng theo nhu cầu sử dụng từ một điện áp cho trước. Hỗ trợ phân chia cực để bóng bán dẫn hoạt động. Hỗ trợ kiểm soát tốt dòng điện, làm cho dòng điện qua tải là dòng điện phù hợp nhất.

Nguyên lý hoạt động của điện trở

Tỷ lệ này được biểu thị là V = I * R.

Công thức nguyên tắc Ohm: V=I*R.

Amperes = 0.035. Trở kháng = 400 Ohm. Điện áp = 14V. Cường độ dòng điện qua trở kháng = 14 / 400 = 0.035 Amperes. Ví dụ: Nếu một trở kháng 400 Ohm được kết nối vào điện áp một chiều 14V, thì cường độ dòng điện đi qua trở kháng là 0.035 Amperes.

Mạch quay chiều hiện tại, điện thế và dòng điện có mối quan hệ bị ảnh hưởng bởi điện cảm và điện dung. Tuy nhiên, điện kháng thực tế cũng tồn tại.

Sơ đồ mắc điện trở

1. Sơ đồ điện trở mắc liên tục.

Các điện trở được kết nối liên tiếp có giá trị tương đương bằng tổng các điện trở riêng lẻ.

Rtd = R1 + R2 + R3.

Dòng điện chạy qua các điện trở kết nối liên tục có giá trị tương đương và giống nhau.

| | = (Điện áp 1/Trở kháng 1) = (Điện áp 2/Trở kháng 2) = (Điện áp 3/Trở kháng 3).

Do đó, cách kết nối điện trở như sau, ta có thể thấy rằng giảm áp lên các điện trở kết nối liên tiếp tương ứng với giá trị điện trở theo công thức trên.

*

2. Sơ đồ mắc điện trở song song

Các điện trở kết nối song song có giá trị tương đương (Rtd) được tính bằng công thức:.

(1/ Rt) = (1/ R1) + (1/ R2) + (1/ R3).

Nếu mạch chỉ có 2 trở điện song song thì:.

Rtd = R1.R2 / (R1 + R2).

I1 = (U / R1), I2 = (U/ R2), I3 = (U/R3).

Điện áp trên các điện trở nối tiếp luôn bằng nhau. Cách nối điện trở song song:.

*

3. Sơ đồ điện trở mắc hỗn hợp

Tối ưu hóa điện trở bằng cách kết hợp hỗn hợp các điện trở. Ví dụ, để có một điện trở 9K, ta có thể kết hợp 2 điện trở 15K xếp song song và sau đó kết nối tiếp với một điện trở 1.5K.

Cách kết nối điện trở hỗn hợp:.

*

Các bạn có thể tham khảo: 3 phương pháp Đọc Giá Trị Điện Trở Chính Xác 100% Cho Người Mới Học.

Công thức tính của điện trở

R=U/I.

Trong đó:.

Vật dẫn điện có trở kháng là R, được đo bằng Ohm (Ω). Dòng điện qua vật dẫn điện có cường độ là I, được đo bằng ampe (A). Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện là U, được đo bằng volt (V).

Đơn vị

Ω là đơn vị điện trở trong hệ SI, được ký hiệu là Ohm, và được đặt theo tên Georg Simon Ohm. Một Ohm tương đương với volt / ampere.

Các điện trở có nhiều giá trị khác nhau, nhỏ hơn hoặc lớn hơn nhiều lần đơn vị ohm, bao gồm:.

1 mΩ = 0.001 Ω, 1 KΩ = 1000 Ω, 1 MΩ = 1000 KΩ = 1.000.000 Ω.

Công suất tiêu thụ trên điện trở

Trong mọi thời điểm, công suất P(W) tiêu thụ bởi 1 điện trở có trở kháng R(Ω) được tính teo công thức:.

P = U.I = I2.R = U2/R.

Trong đó:.

U (V) là áp suất trên điện trởI (A) chính là luồng điện đi qua nó.

Áp dụng định luật Ohm. Năng lượng điện bị biến đổi thành nhiệt năng do điện trở.

Bạn có thể đồng hiểu khái niệm trở điện là gì, ký hiệu, nguyên tắc hoạt động chính xác nhé, với tất cả những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp.