Lắp thêm bộ chống quá tải là điều hiển nhiên bên cạnh đó, để bảo vệ an toàn hệ thống điện, việc lựa chọn kích cỡ dây theo công suất là điều cần thiết. Dây điện quá tải gây ra việc dây nóng hơn giới hạn do nhà sản xuất công bố, làm cháy lớp vỏ cách điện gây ra nguy cơ chập điện và gây hỏa hoạn.
Dây điện 2.5 chịu tải Bao nhiêu W?
Trả Lời:.
Nếu là lõi đồng và được sử dụng trong hệ thống điện 1 pha thì công suất là 3 300 W.
Nếu là lõi nhôm sử dụng điện 1 pha thì chịu được công suất 2 475W.
Nếu là lõi từ và sử dụng điện 3 pha thì chịu được 5 700W.
Nếu là lõi nhôm và sử dụng điện 3 pha thì chịu được 4 275W.
Cách tính dây điện chịu tải
Đầu tiên, hãy đề cập đến tác động của độ dài dây đến khả năng chịu tải của dây.
Được công bố từ nhà sản xuất Dây Cáp Điện Trần Phú, nếu chiều dài dây dẫn loại 2×2.5 là 1km ở nhiệt độ 20 độ C, thì điện trở là 7.98 Ôm (catalog trần phú đây). Đối với điện dân dụng dùng cho gia đình, chiều dài dây dẫn từ nguồn chính (có thể từ cột điện vào nhà, có thể từ aptomat tổng đến các ổ cắm trong phòng), đến các ổ điện và đến các thiết bị điện thông thường nhỏ hơn hoặc bằng 30m. Khi đó, điện trở trên đoạn 30m chỉ là 0.226 ôm, với điện trở quá nhỏ như vậy, trong tính toán dưới đây, chúng ta bỏ qua phần ảnh hưởng của chiều dài dây dẫn đến công suất chịu tải của dây điện.
Cường độ dòng điện được tính bằng diện tích tiết diện của dây dẫn.
J = Tôi/Ta.
Trong đó:.
J được gọi là dòng điện tục.
Là dòng điện chạy qua dây dẫn có diện tích tiết diện là 1 mm2, đơn vị là: A/mm2.
Là một hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dây dẫn điện.
Dữ liệu được lấy từ wiki, với dây dẫn, đồng nghĩa với j = 6A/mm2. Điều này có nghĩa là nếu tiết diện của dây dẫn là 1mm2, nó có thể chịu được dòng điện là 6A.
Chịu dòng điện là 4.5A, có nghĩa là dây dẫn nhôm có diện tích quers 2mm2, j = 4.5A/mm2. Đối với dây dẫn là nhôm thì j = 4.5A/mm2.
Vì vậy, để trả lời câu hỏi: Dây điện 2.5 chịu được bao nhiêu W? Chúng ta thực hiện các bước sau:.
Bước 1: Xác định tiết diện của dây
Dây điện được in trực tiếp lên nhãn, bao bì và có kích thước tiết diện là 2.5mm2. Dây này là dây đôi theo tiêu chuẩn 2×2.5.
Bước 2: Tính cường độ dòng điện mà dây điện cho phép đi qua mà không làm dây bị nóng lên.
Theo công thức về mật độ dòng điện trên đó: I = jxS.
Với dây đồng 2.5 thì: I = 6 x 2.5 = 15 A.
Với dây nhôm 2.5 thì: I = 4.5×2.5 = 11.25A.
Bước 3: Xác định tải chịu được của dây 2.5 lắp cho điện 1 pha hay 3 pha?
Công thức tính công suất tiêu thụ thì lại học ở lớp 9 rồi: P = U x I (W).
Trong đó:.U là hiệu điện thế (Nôm na là điện 1 pha hay 3 pha. Nếu điện 1 pha thì U = 220V; điện 3 pha thì U = 380V.)
Lắp dây điện đồng có khả năng chịu tải là 2.5, điện 1 pha, P = 220×15 = 3300 W = 3.3kW.
Công suất tải chịu được của dây điện 2.5 lắp cho điện 3 pha đối với dây đồng là 5.7 kW, với P = 380×15 = 5700 W.
Công suất của dây Nhôm là 2.5 kW, tương đương với 2475 W hoặc P = 220×11.25. Dây điện Tải có thể chịu được công suất 2.5 cho 1 pha điện.
2.5 khả năng chịu tải của dây điện đối với dây Nhôm là 4.3 kW, P = 380×11.25 = 4275W.
Dây điện 2.5 cho phép chịu tải lên đến bao nhiêu W thì phụ thuộc vào các thông số như: Điện áp sử dụng? Vật liệu làm dây dẫn, đối với vật liệu là đồng thì dây dẫn có thể chịu tải lớn hơn so với dây dẫn là nhôm. Chất lượng dây dẫn ảnh hưởng quá nhiều đến khả năng chịu tải của dây. Bởi vì nó liên quan đến mật độ dòng điện, tải tiêu thụ mà dây có thể chịu được sẽ thấp hơn rất nhiều so với tính toán nếu dây dẫn mà nhà sản xuất ghi là: 99.99 % là đồng nguyên chất nhưng thực tế không phải như vậy. Chính vì thế, người tiêu dùng cũng cần phải biết phân biệt dây tốt và dây kém để có lựa chọn đúng đắn cho mình.
Bảng chịu tải dây điện
Câu đảo cấu trúc: Mình đã tổng hợp kết quả tính toán công suất chịu tải của dây điện 3 pha và cũng của dây điện 1 pha tùy thuộc vào loại dây đồng hoặc dây nhôm, nhằm giúp các bạn không cần phải tính toán như trên để tiện lợi hơn.
Loại dây điện | Loại ruột dẫn | Hệ thống điện lưới | Tải chịu được của dây
(W) |
Dây điện 4.0 chịu tải bao nhiêu w |
Sợi đồng | 1 pha | 5 280 |
Sợi đồng | 3 pha | 9 120 | |
Sợi Nhôm | 1 pha | 3 960 | |
Sợi Nhôm | 3 pha | 6 840 | |
dây điện 2.5 chịu tải bao nhiêu w |
Sợi đồng | 1 pha | 3 300 |
Sợi đồng | 3 pha | 5 700 | |
Sợi Nhôm | 1 pha | 2 475 | |
Sợi Nhôm | 3 pha | 4 275 | |
dây điện 6.0 chịu tải bao nhiêu w |
Sợi đồng | 1 pha | 7 920 |
Sợi đồng | 3 pha | 13 680 | |
Sợi Nhôm | 1 pha | 5 940 | |
Sợi Nhôm | 3 pha | 10 260 | |
dây điện 1.5 chịu tải bao nhiêu w |
Sợi đồng | 1 pha | 1 980 |
Sợi đồng | 3 pha | 3 420 | |
Sợi Nhôm | 1 pha | 1 485 | |
Sợi Nhôm | 3 pha | 2 565 | |
dây điện 0.75 chịu tải bao nhiêu w |
Sợi đồng | 1 pha | 990 |
Sợi đồng | 3 pha | 1 710 | |
Sợi Nhôm | 1 pha | 743 | |
Sợi Nhôm | 3 pha | 1 283 |
Ngược bài sử dụng dây điện có đường kính 2.5; 4.0; hay 6.0? Điều hòa không khí, máy nước nóng, bếp từ cần sử dụng dây điện. Xác định khả năng chịu tải của từng loại dây điện với kích thước khác nhau như đã được mô tả.
Chọn dây dẫn theo công suất?
Như bản vẽ minh họa dưới đây, chúng ta có: S = P/(Uxj) nên P = U x I và S = I/j. Vì vậy, ta có thể bắt đầu từ công thức tính mật độ dòng điện như đã được đề cập ở đầu bài viết: j = I/S để trả lời câu hỏi trên, ta có: S = I/j.
Để lựa chọn dây dẫn thích hợp với công suất tiêu thụ, chúng ta cần xem xét công thức trên và trả lời ba câu hỏi sau: Tổng công suất tiêu thụ trên dây điện là bao nhiêu? Dây dẫn được sử dụng trong hệ thống điện là một pha hay ba pha? Dây dẫn được làm từ đồng hay nhôm?
Bước 1: Tính tổng công xuất tiêu thụ.
Tổng cộng công suất của các thiết bị đó là 4500W. Các thiết bị điện sử dụng trong gia đình thông thường có công suất từ vài W đến vài kW. Ví dụ như trên đường dây sử dụng các thiết bị như lò vi sóng, máy giặt, máy rửa bát, nồi cơm điện, tủ lạnh… Để xác định công suất của các thiết bị này thì đơn giản nhất là xem nhãn thông số kỹ thuật của nhà sản xuất được in, dán lên sản phẩm.
Bước 2: Xác định điện áp
Nếu sử dụng điện hàng ngày như thông thường là điện 1 pha, ở Việt Nam thì điện áp này là 220V.
Nếu là điện kinh doanh thông thường là điện ba pha, điện áp là 380V.
Bước 3: Bạn mua dây đồng hay dây nhôm?
Nếu là dây đồng thì mật độ dòng điện j = 6 A/mm2.
Nếu là dây nhôm thì mật độ dòng điện: j = 4.5 A/mm2.
Bước 4: Tính tiết diện dây dẫn
Đưa tất cả các thông số vào công thức.
Chúng ta có: mm2 3.41 = 4500/(220×6) máy cho công suất có sử dụng, pha 1 điện đồng dây là dây sử dụng mình dây Loại. Ví dụ:
Bước 5: Chọn loại dây dẫn
Sau khi tính ở bước 4, để đảm bảo an toàn thông thường, ta nhân thêm 1.2 lần kết quả để chọn dây dẫn phù hợp. Tiết diện dây là 3.41×1.2 = 4.091 mm2. Trên thị trường hiện tại, các hãng chỉ sản xuất dây điện với kích thước cố định như sau: 0.75; 1; 1.5; 2.5; 4; 6… Do đó, ta chọn dây điện 4.0.
Bảng chọn dây điện theo công suất đối với nguồn điện 3 pha, dây đồng
Công Suất tải
(W) |
Chọn loại dây
(mm2) |
đến 1425W | 0.75 |
Đến 2850W | 1.5 |
Đến 4750W | 2.5 |
Đến 7600W | 4 |
Đến 1.14kW | 6 |
Đến 1.9 kW | 10 |
Bảng chọn dây điện theo công suất đối với nguồn điện 1 pha, dây đồng
Công Suất tải
(W) |
Chọn loại dây
(mm2) |
đến 825W | 0.75 |
Đến 1650W | 1.5 |
Đến 2750W | 2.5 |
Đến 4.4 kW | 4 |
Đến 6.6 kW | 6 |
Đến 11 kW | 10 |
Bảng chọn dây điện theo công suất đối với nguồn điện 3 pha, dây nhôm
Công Suất tải
(W) |
Chọn loại dây
(mm2) |
đến 1068W | 0.75 |
Đến 2137W | 1.5 |
Đến 3562W | 2.5 |
Đến 5.7 kW | 4 |
Đến 8.55 kW | 6 |
Đến 14.25 kW | 10 |
Bảng chọn dây điện theo công suất đối với nguồn điện 1 pha, dây nhôm
Công Suất tải
(W) |
Chọn loại dây
(mm2) |
đến 619W | 0.75 |
Đến 1237W | 1.5 |
Đến 2062W | 2.5 |
Đến 3.3 kW | 4 |
Đến 4.95 kW | 6 |
Đến 8.25 kW | 10 |
Bảng chịu tải dây điện cadivi
Nguồn thông tin lấy từ trang: Dây đôi mềm ovan, cách điện và vỏ PVC 90 °C không chứa chì.
Cách hiệu quả nhất vẫn là sử dụng tính toán như đã đề cập để biết được khả năng chịu tải của dây điện trần phú 2×2.5. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, thông tin chi tiết về bảng thông số này vẫn chưa được công khai trên trang chủ của công ty cơ điện Trần Phú hoặc dây cáp điện cadisun.
Xin phép mọi người cho tôi gửi thông điệp từ khóa.
Bảng lựa chọn dây điện theo công suất.
Bảng lựa chọn dây dẫn theo dòng điện.
Tính lựa chọn dây dẫn 3 pha dựa trên công suất.
Chọn dây dẫn dựa theo công suất.
Cách lựa chọn dây dẫn dựa trên công suất.
Cách lựa chọn dây dẫn theo luồng điện.
Bảng điều chỉnh dây dẫn theo công suất.
Bảng lựa chọn dây theo dòng điện.
Lựa chọn dây dẫn điện theo công suất.
Cách lựa chọn dây cáp điện dựa theo công suất.
Tính lựa chọn dây dẫn dựa trên công suất.
Cách lựa chọn dây dựa theo công suất.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!