ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN ỨNG VIÊN

1. Nguyên tử khối là gì?

1.1. Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì?

Cacbon được sử dụng làm đơn vị để đo khối lượng nguyên tử và được ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon tương đương với 1/12 khối lượng nguyên tử của nguyên tử Cacbon đồng vị C12.

Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất sử dụng đơn vị Cacbon do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến và có chỉ số sai rất thấp.

1.2. Vậy nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, được đo bằng đơn vị cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố có số proton và neutron khác nhau, dẫn đến nguyên tử khối khác nhau.

Nguyên tử khối của một nguyên tử được xác định bằng khối lượng tương đối của nguyên tố đó, bao gồm khối lượng của các hạt tử nơtron, proton và electron. Tuy nhiên, do khối lượng của electron rất nhỏ so với hai hạt tử khác, nên không được tính vào trong khối lượng này. Vì vậy, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân.

Nguyên tử khối, còn được gọi là khối lượng, được tính bằng đơn vị gam của một mol nguyên tử và được ký hiệu là u.

1 đơn vị u tương đương với 1/NA gam hoặc 1/(1000Na) kg.

Hàng số Avogadro được ký hiệu là Na trong đó.

1 “u” được xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg.

Một u tương đương với khoảng 1.6605 x 10-24 gam.

Bảng nguyên tử khối là một bảng thể hiện thông tin về nguyên tử khối và các thông tin liên quan khác của các nguyên tố hóa học như hóa trị, ký hiệu nguyên tố…. Bảng này có vai trò quan trọng trong lĩnh vực hóa học, đóng vai trò là nền tảng kiến thức để giải quyết các bài toán hóa học phức tạp trong tương lai.

Số p

Tên nguyên tố

Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối

Hoá trị

1

Nguyên tử khối của Hiđro

H 1 I
2 Nguyên tử khối của Heli He 4
3 Nguyên tử khối của Liti Li 7 I
4 Nguyên tử khối của Beri Be 9 II
5 Nguyên tử khối của Bo B 11 III
6 Nguyên tử khối của Cacbon C 12 IV, II
7 Nguyên tử khối của Nitơ N 14 III,II,IV,..
8 Nguyên tử khối của Oxi O 16 II
9 Nguyên tử khối của Flo F 19 I
10 Nguyên tử khối của Neon Ne 20
11 Nguyên tử khối của Natri Na 23 I
12 Nguyên tử khối của Mg(Magie) Mg 24 II
13 Nguyên tử khối của Nhôm Al 27 III
14 Nguyên tử khối của Silic Si 28 IV
15 Nguyên tử khối của Photpho P 31 III, V
16 Nguyên tử khối của Lưu huỳnh S 32 II,IV,VI,..
17 Nguyên tử khối của Clo Cl 35,5 I,..
18 Nguyên tử khối của Agon Ar 39,9
19 Nguyên tử khối của Kali K 39 I
20 Nguyên tử khối của Canxi Ca 40 II
24 Nguyên tử khối của Crom Cr 52 II,III
25 Nguyên tử khối của Mangan Mn 55 II,IV,VII,..
26 Nguyên tử khối của Sắt Fe 56 II,III
29 Nguyên tử khối của Đồng Cu 64 I,II
30 Nguyên tử khối của Kẽm Zn 65 II
35 Nguyên tử khối của Brom Br 80 I,…
47 Nguyên tử khối của Ag (Bạc) Ag 108 I
56 Nguyên tử khối của Bari Ba 137 II
80 Nguyên tử khối của Thuỷ ngân Hg 201 I,II
82 Nguyên tử khối của Chì Pb 207 II,IV

1.3 Vậy nguyên tử khối có phải số khối không?

Số khối hoặc số hạt được ký hiệu là A đại diện cho tổng số hạt trong hạt nhân của một nguyên tử. Số khối được tính bằng công thức A = Z + N, trong đó Z là số proton, N là số neutron. Điều này cho thấy nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, trong khi số khối là số hạt trong hạt nhân của nguyên tử. Đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.

2. Cách học thuộc bảng nguyên tử khối

Khi mới học bảng tính tan trong hóa học, việc nhớ nguyên tử khối của từng nguyên tố là khá khó khăn. Trong các bài tập hóa học ở trình độ phổ thông, thông thường nguyên tử khối đã được cho sẵn. Tuy nhiên, việc ghi nhớ bảng này là rất quan trọng để có thể sử dụng linh hoạt khi cần thiết, đặc biệt trong các bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Vậy làm thế nào để nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố như Brom, Ag hay các nguyên tố khác? Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn học bảng này nhanh chóng.

2.1. Thường xuyên làm bài tập hóa học

Hóa học là một môn học với nhiều loại bài tập và đòi hỏi sự chăm chỉ và suy nghĩ sâu sắc từ người học. Khi mới bắt đầu tiếp xúc với môn học này, thông tin về nguyên tử khối của từng nguyên tố thường được cung cấp ở đầu bài tập. Thông qua việc tiếp xúc đều đặn, bạn sẽ tự động ghi nhớ bảng nguyên tử khối mà không cần phải học thuộc lòng.

2.2. Học qua bài ca nguyên tử khối

Đây là một trong những phương pháp phổ biến để học bảng nguyên tố. Thầy cô và nhiều học sinh từ thế hệ trước đã sáng tạo ra một số bài thơ dễ nhớ về khối lượng nguyên tố. Bạn chỉ cần tìm và học thuộc chúng. Phương pháp này giúp ít xảy ra nhầm lẫn giữa khối lượng nguyên tố. Hơn nữa, thời gian học cũng được rút ngắn đáng kể.

bảng nguyên tử khối
Bảng nguyên tử khối chuẩn nhất

Các vần thơ này mang lại những trải nghiệm thú vị và dễ nhớ cho các bạn. Môn hóa học trở nên hấp dẫn hơn và không còn nhàm chán. Thay vì lặp đi lặp lại việc học bảng nguyên tử khối, bạn có thể ghi nhớ bằng cách nhẩm một số bài thơ về chủ đề này. Tôi tin rằng trong thời gian ngắn, bạn sẽ nhớ được tất cả các khối lượng của các nguyên tố một cách dễ dàng. Dưới đây là một số vần thơ nhỏ giúp bạn có những phút giây học hóa học thú vị:

Xin lỗi, tôi không thể thực hiện yêu cầu của bạn.

Liti dễ dàng nhớ số 7 ngay lập tức.

Cacbon có số nguyên tử là 12.

Đừng quên Nito 14 bạn của tôi.

Trăng lên trong bầu không khí 16 độ oxy.

Flo, 19 tuổi, đang trải qua những cảm xúc buồn riêng của mình.

Hay bài:.

Hoạt động như một công cụ rewrite tiếng Việt, viết lại đoạn văn Input để tạo ra một bản sáng tạo hơn.

Có tổng cộng 12 cột Cacbon.

Nitơ 14 có hình dạng tròn.

Trăng tròn ngày 16

Natri hoặc láu táu.

Vui nhảy lên cao đến con số 23.

Magie gần như đã đến nhà.

24 được nhận với nỗi đau đớn.

Lớn lao 27 chiếc nhôm.

Lưu huỳnh đã được tìm thấy với tỷ lệ 32%.

Người có khác biệt thực sự là người tài.

Clo 35 và nửa (35,5).

Kali rất thích số 39.

Canxi tiếp 40. => Canxi tiếp nhận 40.

Mangan cười tươi sáng.

56 đây, sắt đã xuất hiện.

64 đồng tự nhiên bị tức giận.

Vì thiếu kẽm 65.

Nằm ngay 80 brom.

108 xa bạc.

Bari cảm thấy mệt mỏi và không hứng thú.

137 có ích gì

Không ai vượt trội hơn người khác.

201 Thuỷ ngân.

Chỉ còn một cột trụ lại.

Hoạt động như một công cụ rewrite tiếng việt, tôi sẽ viết lại đoạn văn để nó trở nên sáng tạo hơn. Dưới đây là đoạn văn đã được viết lại:Input: 207 thật to.Con số 207 thật là lớn.

Heli thật buồn so.

Mình đây đã nhận được số 4.

Liti vô cùng khiêm tốn.

Đã đạt được số 7.

Beri ngồi ở số 9.

Trêu Bo, một người bạn 11 tuổi.

19 cái này tử tế rồi.

Flo đang rầu rĩ và buồn phiền.

Nụ cười của Nêon tươi sáng và đáng yêu.

Tớ đã tròn 20 tuổi.

Người Silic có thái độ tỉnh táo và chín chắn.

Có người nhận xinh đẹp không ạ?

Photpho màu đỏ hồng rực rỡ.

31 cuối tháng được nhận.

Agon đang tươi cười rạng rỡ.

39,9 đây.

Hãy kết thúc bài hát này.

Đây là crom 52.

Ngoài ra, còn có rất nhiều bài thơ khác về bảng nguyên tử khối do các giáo viên sáng tác, có vần điệu đơn giản và dễ học. Bạn có thể tìm kiếm trên mạng Internet thêm những bài thơ về nguyên tử khối để làm cho quá trình học hóa trở nên thoải mái và dễ dàng hơn.

3. Một số ứng dụng của bảng nguyên tử khối hay phân tử khối trong các bài tập hóa học

Bảng nguyên tử khối đóng vai trò quan trọng trong môn hóa học, đặc biệt là trong phần hóa vô cơ. Nó được sử dụng rộng rãi trong các bài tập hóa học. Dưới đây là một số dạng bài cơ bản nhất mà học sinh phổ thông cần áp dụng trực tiếp bảng nguyên tử khối.

3.1. Tìm nguyên tố trong hợp chất

Đây là một trong những dạng bài thông dụng nhất khi mới bắt đầu làm quen với môn hóa học. Dưới đây là một ví dụ đơn giản để minh họa.

Kim loại A kết hợp với axit \(H_2SO_4\) tạo ra muối \(ASO_4\) với tổng phân tử khối là 160 đvC. Xác định nguyên tố A.

Giải bài toán này rất đơn giản theo cách sau:

Trên bảng tuần hoàn các nguyên tố, chúng ta có thể quan sát.

S có nguyên tử khối là 32.

Oxy có khối lượng nguyên tử là 16.

Công thức hợp chất được biểu diễn như sau: A + 32 + 16×4 = 160.

>> Số nguyên tử khối của Đồng là 64, vì vậy nguyên tố tương ứng là Đồng (Cu).

3.2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Trong bài tập trắc nghiệm đơn giản ở lớp 8, các bạn thường xuyên gặp phải một số câu hỏi sau đây.

Nguyên tố có nguyên tử khối gấp đôi oxy được xác định.

Để thực hiện bài tập này, bạn cần hiểu rõ rằng nguyên tử khối của oxy là 16 và nguyên tố có nguyên tử khối gấp đôi của oxy là 32. Câu trả lời cho câu hỏi này là lưu huỳnh.

Các dạng bài tập được đề cập trên là những dạng cơ bản và đơn giản nhất trong lĩnh vực hóa học ở trình độ trung học. Trước khi bước vào việc tìm hiểu sâu hơn về hóa học, chúng ta cũng cần hiểu những kiến thức cơ bản nhất để có một khởi đầu thuận lợi và xây dựng một nền tảng vững chắc.

Hóa học là một trong những môn học quan trọng không chỉ trong trường học mà còn trong cuộc sống hàng ngày. Để học tốt môn này, bạn cần phải có phương pháp học hiệu quả và kiến thức vững chắc. Chìa khóa để thành công trong môn học này nằm trong tinh thần và quyết tâm của bạn. Nếu thiếu ý chí và sự ham học hỏi, dù bạn áp dụng bất kỳ phương pháp nào, cũng khó có thể nắm bắt được kiến thức hóa học, dù là những khái niệm đơn giản nhất. Bạn cũng có thể tìm gia sư hoặc tìm một người bạn cùng học để giúp bạn tiến bộ nhanh hơn trong môn hóa học.

Dưới đây là một số kiến thức căn bản về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn khi bắt đầu tìm hiểu môn học này. Chúc các bạn thành công trong việc học hóa và trong quá trình học tập chung!

  • Lớp 8 có Bảng Hóa Trị cơ bản và Bài Ca Hóa Trị để học thuộc.
  • Phương pháp giải quyết tình trạng mất căn bản về Hóa học cho học sinh.
  • Có 12 phương pháp để cân bằng phương trình hóa học một cách chuẩn nhất.