Cụm từ Blow your mind nghĩa là gì?

Cụm từ “Blow your mind” có nghĩa là gây ấn tượng mạnh, khiến bạn bị sốc hoặc ngạc nhiên.

Cụm từ Blow your mind nghĩa là gì?

Mục lục nội dung

Giải thích nghĩa của cụm từ “Blow your mind”

Là một thành ngữ trong tiếng Anh để diễn đạt sự phấn khởi, niềm vui hoặc kích thích tình cảm.

Ví dụ:…………..

2. Hãy chờ đến khi bạn nghe điều này. Nó sẽ làm bạn bùng nổ trong tâm trí.

Đợi một chút, bạn hãy nghe cái này. Nó sẽ làm bạn say đắm và thích thú.

2. Gây ấn tượng mạnh cho bạn.

Bạn sẽ cảm thấy bất ngờ.

3. Đợi đến khi bạn nghe điều này. Nó sẽ làm bạn phát điên.

Hãy chờ đây. Điều này sẽ khiến bạn rất thích thú.

4. Chúng tôi có một danh sách 11 món quà giá rẻ mà chắc chắn sẽ làm bạn bất ngờ, dù bạn có phải là một người yêu khoa học hay không.

Danh sách 11 món quà đặc biệt sẽ khiến bạn say mê, dù bạn có đam mê khoa học hay không.

5. Trò chơi mới này sẽ làm bạn say mê hoàn toàn.

Anh sẽ bị cuốn hút bởi trò chơi mới này.

Các cụm từ khác đi kèm với từ blow:

1. Khi thổi qua:

Cơn bão đang mất dần sức mạnh và tan biến.

Ví dụ:…………..

Chúng tôi tìm nơi trú ẩn trong một chuồng ngựa cho đến khi cơn bão qua đi.

Chúng tôi tạm thời sưu tầm trong một cái chuồng cho đến khi trận bão kết thúc.

Đoạn văn đã được viết lại: Synonym (Từ đồng nghĩa): To blow over = to die down; to subside.

Nhắc đến sự tranh cãi, có những người trở nên ít quan trọng và bị lãng quên.

Ví dụ:…………..

Hãy không trở lại làm việc cho đến khi cuộc tranh cãi đã qua đi.

Hãy chờ cho đến khi cuộc tranh cãi này được giải quyết trước khi quay lại làm việc.

Giảm nhẹ (Từ đồng nghĩa): Giảm dần.

2. Nói về tình huống một người hoặc một vật bị đổ ngã do sức gió.

Ví dụ:…………..

Một trong những cây đã bị đổ do cơn bão.

Một số cây đã bị cuốn bão làm đổ.

Cái hàng rào đã bị đổ do cơn bão.

Do cơn bão, hàng rào đã bị đổ gãy.

Chú ý: Thông thường, thể bị động được sử dụng.

3. Khi phát nổ:

Công cụ này được sử dụng để thực hiện hành động nổ hoặc phá hủy một vật bằng cách sử dụng chất nổ.

Ví dụ:…………..

Khi các chuyên gia cố gắng tiếp cận để gỡ bỏ, quả bom đã phát nổ.

Khi các chuyên gia đang cố gỡ bom và vô hiệu hóa nó, quả bom đã phát nổ.

Xe hơi phát nổ sau khi va chạm vào một trạm xăng.

Chiếc xe va chạm vào một trạm xăng và bùng cháy.

Công cụ rewrite tiếng Việt sẽ viết lại đoạn văn Input một cách sáng tạo hơn. Dưới đây là đoạn văn đã được viết lại:Từ đồng nghĩa của “To blow up” là “To explode”.

Bắt đầu từ một sức mạnh, đoạn văn nói về một hiện tượng xảy ra.

Ví dụ:…………..

Sau khi tàu rời cảng, cơn bão nổi lên.

Khi con thuyền vừa rời bến, một cơn bão bất ngờ nổi lên.

Trái ngược (Từ trái nghĩa): Dịu đi.

(Đối với ai đó) Trở nên vô cùng giận dữ.

Ví dụ:…………..

Mẹ tôi nổi cơn giận với cha vì đã làm tôi thức khuya.

Ba tôi đã bị mẹ tôi tức giận vì đã cho tôi thức khuya.

Tôi tức giận vì thái độ của anh ta và tôi nổi điên.

Anh ta làm tôi tức giận bởi thái độ của mình.

Trở thành một người nổi tiếng hoặc đạt được thành công trong một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ:…………..

Hiện tại, Miss Kirstee đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Cô ấy đang ở đỉnh cao của sự nghiệp.

Kirstee hiện tại đang rất phổ biến, cô ấy là ngôi sao hàng đầu đấy.

Thành ngữ: Idiom.

Khi một kế hoạch, thỏa thuận hoặc tình huống của bạn đi sai hướng, đó có thể làm hại hoặc gây khó dễ cho bạn.

Ví dụ:…………..

Tôi nghĩ rằng kế hoạch của tôi sẽ thành công, nhưng cuối cùng nó lại thất bại thảm hại.

Tôi đã hy vọng kế hoạch của mình sẽ thành công, nhưng không ngờ rằng nó lại gây hại cho tôi cuối cùng.

Blow-up (n):.

Một sự cất cánh mạnh mẽ.

Khi bạn trở nên rất tức giận, bạn thường sử dụng câu này.

Một cuộc tranh luận sôi nổi.

Ví dụ:…………..

Các căng thẳng giữa họ đã kết thúc bằng một cuộc cãi vã lớn.

Cuộc tranh cãi dữ dội đã chấm dứt mối quan hệ căng thẳng giữa họ.

4. Làm nổ ai/cái gì đó: Tiêu diệt ai đó hoặc phá hủy cái gì đó bằng cách sử dụng bom hoặc chất nổ.

Ví dụ:…………..

Những kẻ cướp biển đe dọa sẽ làm nổ máy bay.

Có những cá nhân không tốt đe dọa sẽ gây nổ máy bay.

Một quan toà tại Italy đã bị nổ xe bom tuần trước.

Một vụ đánh bom đã xảy ra tại Ý tuần trước khiến một thẩm phán bị thương vong.

Lưu ý: Thường được áp dụng ở hình thức bị động.

5. Khiến cho cái gì phát nổ:

Tạo ra một cái gì đó bằng không khí hoặc khí ga.

Ví dụ:…………..

Bạn cần bơm lốp xe đạp của mình lên.

Anh cần bơm lốp xe đạp lên.

Bóng bay, lốp xe.

Động từ đồng nghĩa: To blow sth up = to inflate sth.

Để viết lại đoạn văn, tôi sẽ sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu khác để tạo ra một phiên bản mới. Dưới đây là đoạn văn đã được viết lại:Ngược lại (Từ trái nghĩa): Để thả một cái gì đó xuống.

Trở nên mở rộng hơn điều gì đó.

Ví dụ:…………..

Bức ảnh thật đáng yêu! Sao bạn không làm nó phóng to lên?

Bức ảnh trông quá đáng yêu! Bạn có thể phóng to nó lên một chút không?

Bức ảnh.

Tăng kích thước của một cái gì đó = làm phình lên cái gì đó.

Nâng cao giá trị, chất lượng hoặc sự xấu đi của một công việc nào đó so với thực tế.

Ví dụ:…………..

Vụ việc này đã được phóng đại quá mức.

Cả sự việc đã được phóng đại quá mức thường lệ.

Blow-up (n):. Hình ảnh phóng to của một bức tranh hoặc một bức hình nào đó.

Ví dụ:…………..

Trên hình phóng to, có thể thấy một vết sẹo trên má của kẻ giết người.

Vết sẹo trên gương mặt của kẻ sát nhân đã được chỉ ra trong hình ảnh phóng to.

Có thể lấp đầy bằng không khí hoặc khí ga (adj) được gọi là blow-up.

image_shopee

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Giáo viên hay nhất