Chữ ký số là gì? Những điều doanh nghiệp PHẢI BIẾT về chữ ký số

Chữ ký số là khái niệm mà nhiều doanh nghiệp và cá nhân tại Việt Nam quan tâm sau khi Chính phủ ban hành quy định về nó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng MISA eSign tìm hiểu chi tiết về chữ ký số và những thông tin quan trọng mà doanh nghiệp cần biết về nó.

CHỮ KÝ SỐ LÀ GÌ?

1. Khái niệm/định nghĩa về chữ ký số

Chữ ký số là gì? Lợi ích của chữ ký số điện tử đối với Doanh Nghiệp

Theo quy định của pháp luật, chữ ký số được định nghĩa như sau:

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

  • Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
  • Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
  • (Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số)

    Chữ ký số được định nghĩa là gì dựa trên tính ứng dụng và cấu thành của nó.

    Chữ ký số là một hình thức chữ ký điện tử được tạo ra bằng công nghệ mã hóa công khai. Chữ ký số đóng vai trò như một chữ ký tay cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp và được công nhận pháp lý trong các giao dịch trực tuyến như ký hợp đồng điện tử, kê khai thuế, phát hành hóa đơn điện tử, và giao dịch tài chính.

    Chữ ký số có vai trò quan trọng trong việc xác nhận, đảm bảo trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia ký kết tài liệu hoặc giao dịch điện tử.

    chu-ky-so-la-gi

    Việc sử dụng hợp đồng điện tử đang ngày càng phổ biến trong các giao dịch điện tử do những lợi ích to lớn như tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu bạn chưa biết về khái niệm và tính pháp lý của hợp đồng điện tử, hãy đọc bài viết dưới đây:

  • 2. Cấu tạo của chữ ký số

    Chữ ký số được hình thành từ một cặp khóa mã hóa, bao gồm khóa công khai và khóa bí mật, được xây dựng dựa trên công nghệ RSA trong hệ thống mật mã không đối xứng.

    ✅Khóa bí mật: ⭐Dùng để tạo ra chữ ký số
    ✅Khóa công khai: ⭐Dùng để thẩm định, kiểm tra chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
    ✅Người ký: ⭐Nghĩa là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
    ✅Người nhận: ⭐Là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
    ✅Ký số: ⭐Là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.

    RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai. Đây là thuật toán đầu tiên phù hợp với việc tạo ra chữ ký điện tử đồng thời với việc mã hóa. Nó đánh dấu một sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực mật mã học trong việc sử dụng khóa công cộng. RSA đang được sử dụng phổ biến trong thương mại điện tử và được cho là đảm bảo an toàn với điều kiện độ dài khóa đủ lớn.

    hinh mau cac loai chu ky so

    Các mẫu chữ ký số đa dạng.

  • Khi bấm vào chữ ký số trên văn bản, thông tin chi tiết sẽ được hiển thị như hình minh họa dưới đây:
  • chu ky so hop le

    Chữ ký số được coi là an toàn khi nó được tạo ra trong thời gian có hiệu lực của chứng thư số và có thể được kiểm tra bằng khóa công khai. Để tạo chữ ký số, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân cần có chứng thư số trước.

    3. Đối tượng sử dụng chữ ký số

    3.1 Chữ ký số của tổ chức

    1. Mô tả
  • Là con dấu của tổ chức, được dùng thay thế cho con dấu mộc bình thường.
  • Là chữ ký số của người đại diện trước pháp luật của tổ chức (người sở hữu chứng thư)
  • 2. Quản lý/ sử dụng
  • Người đại diện trước pháp luật của tổ chức
  • Có thể phân công người quản lý/sử dụng chữ ký số (như con dấu của tổ chức) (Ví dụ: nhân viên văn thư)
  • 3. Giá trị pháp lý Pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì được ký bởi chữ ký số của cơ quan tổ chức
    4. Ngữ cảnh sử dụng Dùng trong các giao dịch của tổ chức theo phân công chức năng quyền hạn của tổ chức
    5. Cách sử dụng – Quy định tại khoản 2 Điều 8 Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP về thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số: Hồ sơ/Văn bản nào cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì dùng chữ ký số tổ chức.

    – Đối với các tổ chức hành chính sự nghiệp: Quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT , Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn:

  • Hồ sơ/Văn bản nào có yêu cầu ký tên và đóng dầu thì dùng 2 chữ ký số: 1 của cá nhân trong tổ chức, 1 của tổ chức
  • Hồ sơ/Văn bản nào yêu cầu ký tên thì dùng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức có thẩm quyền
  • 3.2 Chữ ký số của cá nhân trong tổ chức

    1. Mô tả
  • Là chữ ký số của cá nhân trong tổ chức, khi ký số thì trên chữ ký số có ghi rõ chức danh của cá nhân đó trong tổ chức
  • 2. Quản lý/ sử dụng
  • Cá nhân
  • 3. Giá trị pháp lý Pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì ký bằng chữ ký số của cá nhân
    4. Ngữ cảnh sử dụng Dùng trong các giao dịch của tổ chức theo phân công chức năng quyền hạn của tổ chức

    Khuyến nghị: Đối với các giao dịch của tổ chức nên sử dụng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức để đảm bảo tính chính xác/trung thực về chức danh của người ký

    5. Cách sử dụng Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, đối với HCSN thì có quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT , Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn thì:

  • Hồ sơ nào có yêu cầu ký tên và đóng dầu thì dùng 2 chữ ký số: 1 của cá nhân trong tổ chức, 1 của tổ chức
  • Hồ sơ nào yêu cầu ký tên thì dùng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức
  • Theo nghị định 130/2018/NĐ-CP thì quy định: Hồ sơ nào có yêu cầu đóng dấu thì dùng chữ ký số của tổ chức

    3.3 Chữ ký số của cá nhân

    1. Mô tả
  • Là chữ ký số của cá nhân, khi ký số thì trên chữ ký số chỉ thể hiện tên của cá nhân
  • 2. Quản lý/ sử dụng
  • Cá nhân
  • 3. Giá trị pháp lý Pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì ký bằng chữ ký số của cá nhân
    4. Ngữ cảnh sử dụng • Dùng trong giao dịch của cá nhân

    • Hoặc/và dùng trong các giao dịch của tổ chức theo phân công chức năng quyền hạn của tổ chứcKhuyến nghị: Đối với các giao dịch của tổ chức nên sử dụng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức để đảm bảo tính chính xác/trung thực về chức danh của người ký

    5. Cách sử dụng Các hồ sơ điện tử yêu cầu phải ký số

    4. Đặc điểm của chữ ký số

    Có khả năng xác định nguồn gốc bằng cách xác thực danh tính chủ nhân của chữ ký số thông qua chứng thư số của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

    Chữ ký số được tích hợp với 2 lớp mã khóa để đảm bảo tính bảo mật cao, ngăn chặn việc thông tin bị đánh cắp bởi hacker.

    Tính toàn vẹn là việc đảm bảo chỉ có người nhận văn bản/tài liệu đã ký số mới có thể mở văn bản/tài liệu đó. Chữ ký số được sử dụng để đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản/tài liệu điện tử trong môi trường điện tử.

    Chẳng thể phủ nhận điều này: Chữ ký số không thể loại bỏ cũng không thể thay thế.

    5. Chữ ký số và chứng thư số

    Chứng thư số là loại chứng minh thư điện tử được cung cấp bởi tổ chức chứng thực chữ ký số. Nó nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của cá nhân hoặc tổ chức, từ đó xác nhận rằng cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đó là người sử dụng khóa bí mật tương ứng để ký chữ ký số.

    chu ky so va chung thu so

    Chứng thư số có tác dụng như chứng minh thư hoặc hộ chiếu để xác thực danh tính cá nhân hoặc tổ chức trong việc thực hiện ký số. Để sử dụng chữ ký số, cá nhân hoặc tổ chức cần phải được cơ quan nhà nước chứng thực chứng thư số.

    Chứng thư số trong chữ ký của doanh nghiệp chứa các thông tin cơ bản sau đây:

    ✅ Tên thuê bao Tên chủ thể sở hữu chứng thư số
    ✅ Số seri Số seri trong chứng thư số
    ✅ Tên đơn vị chứng thực Tên đơn vị chứng thực chữ ký số cho DN
    ✅ Chữ ký số Chữ ký số được chứng thực của đơn vị chứng thực
    ✅ Mục đích và hạn chế Mục đích và hạn chế phạm vi sử dụng chứng thư số
    ✅ Trách nhiệm Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
    ✅ Thuật toán mật mã Thuật toán mật mã xác định chứng thư số
    ✅ Thông tin khác Các thông tin cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • 6. Mô hình hoạt động của chữ ký số

  • Cá nhân và tổ chức sử dụng mã hóa thông tin và khóa cá nhân để đảm bảo an toàn. Họ cũng sử dụng mã khóa công khai để đăng nhập vào máy tính và ký số.
  • Khi mã khóa công khai và mã khóa cá nhân khớp nhau, cá nhân hoặc tổ chức đó sẽ có thể thực hiện ký số bằng cách sử dụng một thiết bị vật lý được gọi là USB Token.
  • Người dùng sử dụng USB Token để thực hiện việc ký lên các văn bản, khi đó chữ ký đó được gọi là chữ ký số.
  • 7. Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số

    Điều 8, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số có nội dung như sau:

  • Trường hợp khi văn bản cần phải có chữ ký theo quy định của pháp luật, nội dung hoặc thông điệp trong văn bản sẽ được coi là có giá trị khi văn bản đó được ký bằng chữ ký số, với điều kiện chữ ký số đó phải đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9, Chương II của Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Các văn bản cần được đóng dấu bởi cơ quan tổ chức theo yêu cầu pháp luật. Nội dung/thông điệp trong văn bản chỉ có giá trị khi được ký bằng chữ ký số doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan. Điều kiện để chữ ký số đáp ứng các yêu cầu an toàn được quy định trong Điều 9, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có giá trị pháp lý và hiệu lực tương tự chữ ký số do đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
  • CHỮ KÝ SỐ DÙNG ĐỂ LÀM GÌ?

    1. Ứng dụng của chữ ký số

    Chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp/tổ chức trong các giao dịch điện tử trực tuyến và thủ tục hành chính của doanh nghiệp như sau:

    ỨNG DỤNG CỦA CHỮ KÝ SỐ
    Chữ ký số dùng cho cá nhân Chữ ký số trong doanh nghiệp/tổ chức Chữ ký số cho cá nhân thuộc tổ chức
    – Mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin

    – Kê khai, quyết toán thuế TNCN

    – Giao dịch ngân hàng, tín dụng

    – Chứng khoán điện tử

    – Mua bán trực tuyến

    – Mua bán, thanh toán qua mạng

    – Ký hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế

    – Ký email, ký kết văn bản điện tử…

    – Kê khai thuế điện tử

    – Hóa đơn điện tử

    – Khai hồ sơ BHXH điện tử

    – Khai báo Thống kê điện tử

    – Nộp thuế điện tử

    – Dịch vụ công Kho bạc Nhà nước

    – Hải quan điện tử

    – Giao dịch ngân hàng điện tử

    – Đăng ký doanh nghiệp

    – Mua bán, thanh toán qua mạng, thương mại điện tử B2B

    – Ký kết hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế, văn bản điện tử

    – Chứng từ trong giao dịch nội bộ như: Phiếu tạm ứng, Phiếu thu, Phiếu chi, báo cáo quản trị…

    Giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ tổ chức hoặc đại diện tổ chức thực hiện giao dịch với bên ngoài khi được ủy quyền:

    – Nghiệp vụ nội bộ: Ký xác nhận văn bản điện tử, email, login hệ thống bảo mật công ty; Ký chứng từ trong giao dịch nội bộ như: thanh toán tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi…

    – Giao dịch được tổ chức ủy quyền: Giao dịch/ thanh toán thương mại điện tử, ký kết văn bản điện tử, ngân hàng điện tử…

    Đối tác kinh doanh, tổ chức và cá nhân sử dụng chữ ký số như một cam kết thể hiện sự đồng ý với các điều khoản và thông điệp được trình bày trên văn bản, hợp đồng, chứng từ hoặc trong các giao dịch điện tử. Chữ ký số đảm bảo tính chính xác, độ tin cậy và bảo mật thông tin cho các nội dung đã được ký trên văn bản.

    Đối với các giao dịch hành chính, việc sử dụng chữ ký số là bắt buộc theo quy định của Cơ quan nhà nước.

    Giao dịch hành chính Nội dung quy định Văn bản pháp luật
    Kê khai Thuế qua mạng – DN, tổ chức đóng trụ sở tại các tỉnh/thành phố có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin bắt buộc phải giao dịch, kê khai, nộp thuế qua mạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

    – Để tiến hành các bước đăng ký kê khai thuế qua mạng, bắt buộc DN phải có CKS được cấp phép bởi đơn vị có thẩm quyền.

    Điểm 4 Luật số 21/2012/QH13 bổ sung thêm Khoản 10 vào Điều 7 của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
    Sử dụng hóa đơn điện tử – Bắt buộc triển khai hóa điện tử từ tháng 11/2021 đến tháng 3/2022 đối với các doanh nghiệp tại 6 tỉnh, thành phố bao gồm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ và Bình Định. Toàn bộ doanh nghiệp trên cả nước phải triển khai hóa đơn điện tử từ tháng 4/2022 đến tháng 7/2022.

    – Hóa đơn điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán.

    – Nghị định số 123/2020/NĐ-CP & Thông tư 78/2021/TT-BTC

    – Điểm e, khoản 1 và khoản 2, Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC

    Khai Bảo Hiểm Xã Hội điện tử – Bắt buộc doanh nghiệp/cá nhân phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp báo cáo bảo hiểm điện tử.

    – Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH cần có chữ ký số.

    Quyết định 838/QĐ-BHXH

    Chữ ký số giúp các tổ chức và cá nhân trao đổi dữ liệu một cách nhanh chóng, thuận lợi, tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo pháp lý.

  • 2. Lợi ích của chữ ký số

    Việc sử dụng chữ ký số không chỉ có tính cấp thiết dựa trên chức năng và công dụng của nó, mà còn do lợi ích thiết thực mà nó mang lại cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.

    Rút ngắn thời gian giao dịch, tiết kiệm thời gian và công sức
    Thay vì phải mất thời gian, công sức để in tài liệu giấy, chờ đợi chuyển phát tài liệu, phải gặp gỡ trực tiếp đối tác hay phải đến các cơ quan nhà nước để làm thủ tục và ký tay các giao dịch… thì giờ đây chữ ký số đã giúp người dùng loại bỏ tất cả những bất cập đó.

    Chữ ký số giúp rút ngắn thời gian cho các thủ tục hành chính và các nghiệp vụ như: hợp đồng, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị…. Người dùng có thể dễ dàng thực hiện ký và giao chuyển tài liệu qua internet mà không cần có mặt tại văn phòng hoặc gặp gỡ đối tác trực tiếp. Bên cạnh đó, với loại chữ ký số từ xa người dùng còn có thể thực hiện ký nhiều tài liệu cùng lúc ngay cả trên mobile, thiết lập luồng ký kết, phân quyền xem và ký kết cho các phòng ban, đối tượng cụ thể…

    Tiết kiệm chi phí hiệu quả
    Nhu cầu điện tử hóa việc ký và lưu trữ văn bản, tài liệu của các Tổ chức/doanh nghiệp ngày càng tăng theo xu hướng công nghệ mới. Theo đó, doanh nghiệp/tổ chức sẽ không còn phải tốn chi phí trong việc in ấn, chuyển phát, quản lý và lưu trữ hợp đồng, tài liệu giấy theo cách truyền thống nữa. Giờ đây mọi hoạt động ký kết và lưu trữ chứng từ, tài liệu, hợp đồng, báo cáo toán,… sẽ được điện tử hóa nhanh chóng với chữ ký số.
    Đảm bảo tính an toàn bảo mật thông tin tuyệt đối
    Chữ ký số sử dụng công nghệ mã hóa công nghệ cao giúp đảm bảo không bị rò rỉ thông tin của người dùng. Đồng thời đảm bảo thông tin của văn bản, hợp đồng đã ký khi chỉ có người nhận mới có thể mở văn bản, tài liệu có chữ ký số mà không bị tác động bởi bên thứ 3.
    Đảm bảo tính pháp lý trong các giao dịch điện tử
    Chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương như chữ ký tay của cá nhân hay con dấu của tổ chức, doanh nghiệp. Chính vì thế trong các giao dịch trên môi trường điện tử, chữ ký số được coi là cơ sở để khẳng định về giá trị và tính minh bạch của các văn bản/tài liệu. Khi có tranh chấp xảy ra, các bên tham gia ký số đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nội dung/thông điệp trong tài liệu đã ký bằng chữ ký số tương đương như tài liệu giấy được ký tay hay đóng dấu.
    Loại bỏ khả năng giả mạo chữ ký
    Trong khi chữ ký tay có khả năng bị giả mạo rất lớn (từ 55-70%) thì việc giả mạo chữ ký số gần như là bất khả thi.
    Giúp xác định tính toàn vẹn cũng như nguồn gốc của một tài liệu
    Chữ ký số cho phép xác định danh tính của người ký, đồng thời đảm bảo tính nguyên vẹn của văn bản gốc. Văn bản/tài liệu sau khi ký số sẽ không thể thay đổi, chỉnh sửa. Trong trường hợp văn bản/tài liệu đã ký số nhưng bị tác động chỉnh sửa sẽ dẫn đến dữ liệu bị vô hiệu hóa, văn bản/tài liệu đó sẽ không còn giá trị giao dịch.

    Lợi ích cụ thể của chữ ký số

  • Khám phá thêm về những ưu điểm khi áp dụng chữ ký số qua bài viết: 5 lợi ích hàng đầu của chữ ký số ít người biết đến.
  • CÁC LOẠI CHỮ KÝ SỐ PHỔ BIẾN HIỆN NAY

    Hiện tại, trên thị trường đang tồn tại 4 loại chữ ký số phổ biến nhất, bao gồm chữ ký số USB token, chữ ký số SmartCard, chữ ký số HSM và chữ ký số từ xa.

    1. Chữ ký số USB Token

    Chữ ký số USB Token là hình thức chữ ký số phổ biến nhất hiện nay. Nó yêu cầu sử dụng thiết bị phần cứng tích hợp gọi là USB Token để lưu trữ dữ liệu mã hóa và thông tin của tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân. Để ký số bằng chữ ký số USB Token, người dùng cần cắm thiết bị USB vào máy tính. Việc này cho phép thực hiện ký tài liệu điện tử.

    2. Chữ ký số Smartcard

    Chữ ký số SmartCard là loại chữ ký số được tích hợp sẵn trên SIM bởi các nhà mạng để người dùng có thể dễ dàng sử dụng trên điện thoại di động.

    Tuy nhiên, chữ ký số vẫn tồn tại nhiều hạn chế và nhược điểm khi phải phụ thuộc vào sim của các nhà mạng. Nếu người dùng sử dụng sim ở vùng không có sóng hoặc phải đi công tác nước ngoài, việc ký số sẽ không thể thực hiện được.

    3. Chữ ký số HSM

    Chữ ký số HSM là kiểu chữ ký số sử dụng công nghệ HSM để lưu trữ cặp khóa điện tử và sử dụng các giao thức mạng để truyền nhận, xử lý lệnh ký.

    HSM (Hardware Security Module) là một thiết bị vật lý được sử dụng để quản lý và bảo vệ các cặp khóa chứng thư số cho các ứng dụng xử lý mật mã và có tính xác thực mạnh. HSM có thể có dạng một card PCI được cắm vào máy tính hoặc là một thiết bị phần cứng độc lập có kết nối mạng.

    4. Chữ ký số từ xa

    Chữ ký số từ xa, còn được gọi là chữ ký số không sử dụng USB Token, chữ ký số không cần USB, chữ ký số di động, chữ ký số trực tuyến… Là một dạng chữ ký số hiện đại với công nghệ, tính năng và ứng dụng vượt trội.

    Chữ ký số từ xa được thực hiện bằng cách sử dụng công nghệ đám mây, giúp ký số mà không cần sử dụng bất kỳ thiết bị phần cứng nào.

    Chữ ký số từ xa đã giải quyết hoàn toàn nhược điểm của chữ ký số USB Token bằng cách cho phép người dùng ký số trên mọi thiết bị điện tử như mobile, PC, tablet… Mà không cần dựa vào các thiết bị phần cứng.

    CHỮ KÝ SỐ CÁ NHÂN VÀ CHỮ KÝ SỐ DOANH NGHIỆP

    1. Chữ ký số doanh nghiệp

    Chữ ký số doanh nghiệp là một công cụ lưu trữ dữ liệu mã hóa và thông tin của doanh nghiệp. Nó được sử dụng để xác nhận thay cho chữ ký của doanh nghiệp trên các văn bản và tài liệu số trong các giao dịch điện tử trên mạng internet.

    Chữ ký số dành cho doanh nghiệp sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Doanh nghiệp bao gồm nhiều thông tin như mã số thuế và tên công ty.
  • Số seri của chứng thư số.
  • Thời gian áp dụng của chứng thư số.
  • Một ví dụ về tên tổ chức chứng thực chữ ký số là MISA eSign.
  • Tổ chức chứng thực chữ ký số thực hiện việc chứng thực chữ ký số bằng cách sử dụng chữ ký số của mình.
  • Các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng chỉ số.
  • Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có những hạn chế về trách nhiệm.
  • Các nội dung cần thiết sẽ thay đổi theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
  • 2. Chữ ký số cá nhân

    Chữ ký số cá nhân là một loại chữ ký điện tử có giá trị tương đương với chữ ký tay của mỗi cá nhân. Để sử dụng chữ ký số cá nhân, người dùng cần đăng ký chứng thư số cá nhân với đơn vị cung cấp chữ ký số.

    Chứng thư số cá nhân đóng vai trò xác minh danh tính của người ký và có giá trị tương đương với chứng minh thư/căn cước công dân cá nhân. Nó được sử dụng để giải quyết các vấn đề giao dịch của cá nhân trên mạng Internet.

    Chữ ký số cá nhân có tác dụng xác minh danh tính của người ký trong các trường hợp sau:

  • Công cụ này cho phép viết lại đoạn văn tiếng Việt để tạo ra một phiên bản sáng tạo hơn. Đoạn văn được nhập vào và đầu ra là phiên bản đã được viết lại mà không có bất kỳ lời giải thích nào.
  • Tham gia các hoạt động trực tuyến như kê khai thu nhập cá nhân, sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến, giao dịch chứng khoán và mua bán trực tuyến.
  • Nội dung mà hiển thị trên chữ ký số cá nhân bao gồm:

  • Chủ thể chứng thư số đó có tên là cá nhân.
  • Công ty cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số có tên là gì?
  • MUA CHỮ KÝ SỐ Ở ĐÂU TỐT NHẤT?

    Hiện tại, có trên 15 tổ chức được Bộ thông tin và Truyền thông cho phép cung cấp dịch vụ chữ ký số. Tất cả các nhà cung cấp đều có chất lượng tốt và tính năng sử dụng tương tự. Quan trọng là bạn có thể lựa chọn một đơn vị cung cấp dịch vụ (hay còn gọi là Đại lý/CTV chữ ký số) tốt hoặc không.

    MISA là một đơn vị có 25 năm kinh nghiệm trong việc phát triển phần mềm trong lĩnh vực tài chính kế toán, hóa đơn điện tử và kê khai thuế (T-VAN). Họ đã phục vụ gần 250.000 tổ chức và hàng triệu cá nhân kinh doanh. Hiện tại, MISA đang cung cấp dịch vụ chữ ký số điện tử eSign, cho phép doanh nghiệp và cá nhân thực hiện việc ký số ngay khi phát hành hóa đơn điện tử, nộp báo cáo thuế online hoặc ký số các văn bản trực tiếp trên điện thoại di động.

    ESign là một phần mềm chữ ký số điện tử tuân thủ các tiêu chuẩn về ký số của nhà nước. Nó đã được phát triển theo tiêu chuẩn châu Âu eIDAS, nhằm đảm bảo mức độ an toàn tối đa cho người ký.

  • Chúng tôi tuân thủ quy định về chữ ký số theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế: Hệ thống đảm bảo chất lượng và bảo mật thông tin đã đạt chứng nhận theo các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO/IEC 27001, CMMI và CSA STAR.
  • Kích hoạt chứng thư số và đặt mua ngay trên website được thực hiện một cách đơn giản và dễ dàng.
  • Với hơn 25 năm kinh nghiệm, thương hiệu của chúng tôi đã khẳng định được uy tín. Chúng tôi đã nhận được hơn 100 giải thưởng và được tin dùng bởi gần 250.000 tổ chức và hàng triệu cá nhân.
  • Tư vấn tận tình: Nhân viên tư vấn luôn sẵn lòng hỗ trợ quý khách hàng suốt 365 ngày trong năm thông qua nhiều kênh tư vấn như diễn đàn, chatbot,…
  • phan mem chu ky so an toan nhatMISA cung cấp các dịch vụ chữ ký số, chữ ký số từ xa, khách hàng có nhu cầu quan tâm xin vui lòng đăng ký nhận tư vấn tại đây:

    Một số câu hỏi thường gặp về chữ ký số

    Chữ ký số có bắt buộc phải sử dụng không?
    Ngay sau khi doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh phải tiến hành thủ tục khai báo thuế ban đầu và nộp thuế môn bài. BẮT BUỘC CÓ CHỮ KÝ SỐ, Doanh nghiệp mới thực hiện được các hoạt động đó. Tìm hiểu chi tiết TẠI ĐÂY
    Chữ ký số có giá trị pháp lý không?
    Theo điều 24 Luật giao dịch điện tử, giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định thì chữ ký số có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, để một chữ ký số được coi là hợp pháp thì chữ ký số đó phải đảm bảo đầy đủ an toàn theo các điều kiện cụ thể. Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết TẠI ĐÂY
    Sử dụng chữ ký số với mục đích chính là gì?
    Không phải ai cũng tận dụng được hết những công dụng của chữ ký số. Thông thường các doanh nghiệp thường sử dụng chữ ký số cho những mục đích cụ thể sau: Kê khai thuế, hải quan, BHXH, DVC,… điện tử, Phát hành hóa đơn điện tử, Đấu thầu qua mạng, Ký văn bản, hợp đồng điện tử, Phục vụ chứng khoán, ngân hàng điện tử. Bạn có thể tham khảo chi tiết về những mục đích chính của doanh nghiệp khi sử dụng chữ ký số TẠI ĐÂY
    Chữ ký số sử dụng có an toàn không?
    Doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng chữ ký số. Bởi đây là thiết bị đảm bảo an toàn và chính xác, có tính bảo mật và toàn vẹn dữ liệu cao, là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp cá nhân/cơ quan/tổ chức yên tâm hơn với giao dịch điện tử của mình.
    Mua chữ ký số ở đâu?
    Doanh nghiệp có thể mua chữ ký số từ đại lý chữ ký số của MISA, Viettel, VNPT, BKAV, FPT…Các nhà cung cấp này được phép cung cấp chữ ký số cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Các bạn có thể tham khảo top 10 nhà cung cấp chữ ký số uy tín nhất hiện nay TẠI ĐÂY.