Cấu trúc support trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Trong đoạn văn này, Step Up sẽ tổng hợp chi tiết về cấu trúc hỗ trợ trong tiếng Anh. Bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc hỗ trợ trong tiếng Anh? Mong rằng bài viết của chúng tôi sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn học. Bây giờ hãy bắt đầu nhé.

1. Định nghĩ Support

Support là một hành động trong tiếng Anh, nó có nghĩa là ”ủng hộ”.

Cấu trúc tổng quát: S + hỗ trợ + O.

Ví dụ:.

  • Anh ấy đã giúp tôi hoàn thành dự án.
  • Cô ấy ủng hộ tôi rất nhiều trong công việc của tôi.
  • Sau đó, ta cùng khám phá chi tiết về các ý nghĩa khác nhau của hỗ trợ tùy thuộc vào bối cảnh. Bên cạnh nghĩa “hỗ trợ”, từ support còn mang ý nghĩa khác.

    2. Cách sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

    Chúng tôi sẽ phân chia cách sử dụng của cấu trúc hỗ trợ thành 2 phần theo dạng từ. Hỗ trợ có thể là động từ và nó cũng có thể là danh từ.

    2.1. Động từ Support

    Sử dụng của hỗ trợ khá tương tự với các động từ khác khi nó hoạt động như một động từ. Hỗ trợ sẽ đứng sau chủ ngữ và được chia theo thì của câu.

    Cấu trúc support có nghĩa là hỗ trợ.

    Sử dụng cấu trúc ủng hộ khi bạn muốn diễn tả sự đồng ý, sự ủng hộ và sự hỗ trợ của ai đó trong một việc nào đó với hy vọng giúp họ đạt được thành công.

    Ví dụ:.

  • Trong kỳ thi, giáo viên hỗ trợ chúng tôi học tập để chúng tôi đạt kết quả tốt nhất.
  • Khi tôi bắt đầu học, bạn của tôi đã hỗ trợ tôi rất nhiều.
  • Còn được áp dụng hình thức hỗ trợ khi đề cập đến việc cung cấp tiền để giúp ai đó mua thức ăn, quần áo và hàng hóa cần thiết.

    Ví dụ:.

  • Hiện nay, cha tôi vẫn đồng hành cùng tôi.
  • Cấu trúc support có nghĩa là ủng hộ, đồng ý, yêu mến.

    Sử dụng cấu trúc ủng hộ để diễn đạt về việc ai đó đồng lòng, đồng ý với một hành động, sự kiện nào đó.

    Cách dùng cấu trúc support

    Ví dụ:.

  • Chúng tôi tán thành việc trừng phạt những người đã tiêu thụ đồ uống có cồn trong lúc tham gia giao thông.
  • Anh trai tôi không tán thành việc ra ngoài quá muộn.
  • Ủng hộ nhé, bạn có thể hoàn toàn sử dụng khi bạn là người hâm mộ của một ai đó, một nhóm nhạc hoặc một đội tuyển nào đó.

    Ví dụ:.

  • Tôi ủng hộ đội tuyển quốc gia Việt Nam.
  • Tôi ủng hộ Lisa từ nhóm Black Pink.
  • 2.2. Danh từ Support

    Có thể đóng vai trò là một danh từ khác, ủng hộ lúc này sẽ có nghĩa là “sự hỗ trợ”, “sự đồng hành”. Ngoài vai trò là một động từ thì hỗ trợ.

    Ví dụ:.

  • Tôi nhận được sự ủng hộ từ nhiều bạn cùng lớp.
  • Khó khăn đã được vượt qua nhờ sự hỗ trợ kịp thời từ tất cả mọi người.
  • You have provided me with excellent assistance.
  • 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Support trong tiếng Anh

    Các bạn đã tìm hiểu cấu trúc support trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng cấu trúc này. Tuy nhiên, chúng tôi cũng có một số điều cần lưu ý nhỏ để bạn sử dụng cấu trúc support một cách chính xác nhất.

    Lưu ý khi sử dụng cấu trúc support

  • Theo support, một ngôn ngữ mới sẽ được theo sau.
  • Support có thể được phân chia theo thì của câu.
  • Hỗ trợ có thể là một động từ hoặc một danh từ.
  • Sử dụng một cách dễ dàng sẽ có thể thuận tiện hơn và chỉ cần các bạn nắm vững bài này thì cấu trúc hỗ trợ khá dễ. Về cơ bản thì.

    4. Bài tập về cấu trúc Support trong tiếng Anh

    Dưới đây là một bài tập nhỏ về cấu trúc hỗ trợ để các bạn có thể rèn luyện.

    Sử dụng cấu trúc hỗ trợ đã học bên trên, hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống.

  • She and I (assist)_____ one another to conquer obstacles.
  • Last night he stayed up all night to assist me with the project.
  • My parents said they wouldn’t (back)_____ me anymore.
  • He has always backed her in the past.
  • Everyone tried to support us as much as they could.
  • Đáp án.

  • Support.
  • Me.
  • Support.
  • Supported.
  • Us.
  • Cấu trúc ủng hộ tuy cơ bản nhưng cũng cần phải hiểu rõ nhé. Trên đây chúng tôi đã hướng dẫn các bạn sử dụng cấu trúc ủng hộ trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh.

    Step Up chúc bạn có một quá trình học tập suôn sẻ.

    Comments