Cách viết dấu trên máy tính mà có thể bạn chưa biết

Hãy cùng GearVN khám phá qua bài viết dưới đây nhé! Cách viết dấu trên máy tính là một vấn đề rất quan trọng, tuy nhiên hiện nay không chỉ có một phương pháp gõ tiếng Việt mà còn nhiều cách khác. Tuy nhiên, hai phương pháp phổ biến nhất là Telex và VNI thông qua sự hỗ trợ từ Unikey.

Cài đặt và thiết lập Unikey – Phần mềm viết dấu trên máy tính

Phần mềm Unikey là gì?

Unikey là công cụ gõ tiếng Việt phổ biến nhất hiện nay. Dung lượng của nó rất nhẹ, cách sử dụng dễ dàng và độ ổn định gần như hoàn hảo. Công cụ này có nhiều tính năng hữu ích như gõ tiếng Việt, viết chữ in hoa, gõ tắt và gõ chữ có dấu.

Cách dưới đây sẽ hỗ trợ bạn cài đặt và thiết lập Unikey để sử dụng tính năng này. Unikey hầu như là ứng dụng không thể thiếu với cán bộ văn phòng, học sinh, sinh viên, …

unikey

Cách thiết lập Unikey

Cài đặt Unikey

Công cụ rewrite tiếng Việt hoạt động như thế này: bạn nhập vào đoạn văn cần chỉnh sửa, sau đó công cụ sẽ thay thế các từ trong đoạn văn đó bằng các từ đồng nghĩa phù hợp ngữ cảnh. Sau đây là đoạn văn Input của bạn:Ứng dụng cài đặt bấm tiếp tục đúp vào phần mềm vào website: ”https://www.Unikey.Org/” > Tải về thành công > Chọn và phiên bản phù hợp.Dưới đây là đoạn văn đã được chỉnh sửa:Ứng dụng cài đặt nhấp ti

Thiết lập Unikey

Bạn tiếp tục khởi động phần mềm Unikey sau khi đã hoàn tất cài đặt. Ở đây, bạn cần lựa chọn bảng mã và phương pháp gõ phù hợp. Mỗi bảng mã sẽ phù hợp với các mục đích khác nhau như viết văn bản trên photoshop hoặc soạn thảo văn bản trên word.

Phương pháp tốt nhất để tạo ra văn bản là bảng mã Unicode kết hợp với phương pháp gõ Telex và VNI nếu bạn muốn.

Những đặc điểm khác:.

  • Viết tắt.
  • Kiểm tra đúng chính tả.
  • Sửa lại phím với từ không chính xác.
  • Bật phần mềm cùng windows.
  • Danh sách bảng mã các kiểu gõ tiếng Việt mới nhất

    Bảng mã đầu vào cũng khác nhau tùy theo từng ngôn ngữ và công cụ gõ được sử dụng.

    Bảng mã các loại gõ tiếng Việt mới nhất.

    DẤU VỚI NGUYÊN ÂM TELEX VNI VIQR
    ă aw a8 a(
    â aa a6 a^
    đ dd d9 dd
    ê ee e6 e^
    ô oo o6 o^
    ơ ow o7 o+
    ư uw u7 u+
    Sắc s 1
    Huyền f 2 `
    Hỏi r 3 ?
    Ngã x 4
    Nặng j 5 .
    Xóa dấu z 0
    Ví dụ, Tiếng Việt Tieengs Vieejt Tie61ng Vie65t Tie^’ng Vie^.t

    Một vài bảng mã tiếng Việt thông dụng như:

  • – Bảng mã Unicode: Đây là bảng mã phổ biến nhất hiện tại với mọi phần mềm (Arial, Verdana, Times New Roman…).
  • Với bảng ký tự VNI, bạn có thể sử dụng các phông chữ với tiền tố là VNI (như VNI-Times, VNI-Helve…). – Bảng ký tự VNI.
  • Bảng mã TCVN3 (ABC): Dạng font ABC có dấu chấm nằm phía trước (như .VnTimes…).
  • – Ngoài ra cũng có nhiều bảng mã đi kèm với các loại font chữ khác nhau như: VISCII, VPS, VIETWARE, BKHCM….
  • cách viết dấu trên máy tính

    Các cách viết dấu trên máy tính

    Cách gõ tiếng việt có dấu trên máy tính kiểu Telex

  • Aa được định nghĩa là â.
  • Oo được sử dụng để đại diện cho âm ”ô”.
  • Ee = ê.
  • Đồng đồng = đồng.
  • S = dấu hỏi.
  • F = dấu thanh
  • R là dấu chấm hỏi.
  • X = kí hiệu ngã.
  • J = dấu chấm.
  • W = (aw = ă; ow = ơ; uw = ư).
  • Z = xóa dấu đã nhập trước đó ( tairz = tai; xóa dấu chấm hỏi).
  • Ví dụ: Để có thể viết được từ ”Công Nghệ” thì ta chỉ cần gõ theo như sau: Coong Ngheej.

    Cách gõ tiếng việt có dấu trên máy tính kiểu VNI

    Sau khi VNI cung cấp bảng mã dấu thêm, việc gõ số phải vừa với tốc độ gõ bàn phím đã quen thuộc là rất cần thiết. Mã bảng dấu thêm của VNI được sử dụng đều đặn để thêm các dấu khi soạn thảo văn bản. Điều này giúp người dùng có thể gõ theo kiểu VNI một cách dễ dàng.

  • 1 = dấu thanh.
  • 2 = dấu nặng.
  • 3 bằng dấu hỏi.
  • 4 có nghĩa là dấu rơi.
  • 5 tượng trưng cho dấu chấm.
  • 6 = Dấu sắc trong các chữ â, ê, ô.
  • 7 = Dấu chấm câu trong các chữ ư, ơ.
  • 8 = Dấu trăng trong chữ ă.
  • D9 = Chữ đ.
  • 0 = Bỏ dấu thanh đi.
  • Ví dụ: Để có thể gõ được chữ ”Công Nghệ” thì ta sẽ phải gõ theo thứ tự như sau: Co6ng Nghe65.

    Có một số khác biệt khi bạn phải sử dụng font chữ in hoa mới để có được chữ in hoa có dấu với các bảng mã 1 byte (TCVN 3, BK HCM1, VISCII, VPS). Đối với font chữ thông thường, chúng ta chỉ có thể gõ được các chữ in hoa không dấu sau đây: Â, Ă, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ.

    Có thể ghi đè dấu mới trong trường hợp bạn gõ sai dấu mà vẫn chưa di chuyển ra khỏi từ đang gõ.

    Ví dụ: toan21 = toán, toan10 = toán.

    Quy định chi tiết bảng phím tiếng Việt:

    Dấu

    Kiểu gõ VNI Kiểu gõ TELEX

    sắc

    1 s
    huyền 2 f
    hỏi 3 r
    ngã 4 x
    nặng 5 j
    dấu mũ trong â, ê, ô 6 aa, ee, oo
    dấu móc trong ư, ơ 7 w
    dấu móc trong chữ ă 8 w
    chữ đ 9 dd
    xóa dấu 0 z
    Ví dụ: tie61ng Vie65t = tiếng Việt tieengs Vieetj = tiếng Việt

    cách viết dấu trên máy tính

    Một số trường hợp gõ dấu đặc biệt bạn cần biết

    Nhưng muốn được hiển thị như mong muốn, bạn phải thích nghi với nhiều kiểu gõ phím và sử dụng các ký tự đặc biệt phù hợp. Tiếng Việt rất đa dạng, và trong một số trường hợp, bạn sẽ phải gõ theo các kiểu đặc biệt để hiển thị đúng như ý muốn.

    Ví dụ chẳng hạn:.

  • Bắc Kạn: Kạn = bấm chữ K, sau đó nhấn Ctrl, gõ tiếp chữ ạn.
  • Đăk Lắk (Lắk): Lắk = gõ chữ L, nhấn Ctrl, gõ tiếp chữ ắk.
  • Cài đặt ứng dụng Unikey để có thể viết các dấu trên máy tính. Sử dụng font chữ và bảng mã phù hợp. Sau đó, chỉ cần nhấn đúng bảng mã để hiển thị văn bản theo ý muốn.

  • 10 ứng dụng, trò chơi rèn thể một bàn phím 10 ngón hiệu quả nhất.
  • Mẹo luyện gõ bàn phím 10 ngón thành thạo chỉ sau 1 tuần huấn luyện.
  • Cách phân biệt công tắc Clicky, Linear và Tactile một cách chính xác nhất.
  • Kiểm tra đánh máy – Top 10 trang web kiểm tra tốc độ gõ chính xác nhất.
  • Hướng dẫn cách cài đặt bàn phím tiếng Hàn, tiếng Trung từ A-Z.