Cách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng Anh

Bằng bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ và phân biệt việc sử dụng 8 giới từ thông dụng kèm với tính từ thông dụng trong tiếng Anh: at, of, about, by, with, for, in, on và cung cấp các ví dụ minh họa cùng với các bài tập và giải thích chi tiết.

Một phần của tiếng Anh thường gây nhầm lẫn là giới từ bởi vì chúng có nhiều dạng khác nhau. Một động từ hoặc tính từ có thể được theo sau bởi nhiều loại giới từ khác nhau, khi đó chúng có thể biểu hiện nhiều ý nghĩa khác nhau.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ được giải thích và làm rõ cách sử dụng giới từ sau tính từ phổ biến trong tiếng Anh, cùng với những ví dụ minh họa.

Key takeaways

1. Giời từ là những từ mang chức năng kết nối, thường đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ để kết nối danh từ hoặc cụm danh từ đó với các thành phần khác của câu.

2. Cách sử dụng 8 giới từ phổ biến với các tính từ thông dụng trong tiếng Anh: at, of, about, by, with, for, in, on.

Chủ đề giống nhau:

  • Cách sử dụng giới từ đóng vai trò bổ nghĩa sau danh từ trong tiếng Anh.

  • Cách sử dụng giới từ sau động từ trong tiếng Anh.

  • Giới từ là gì?

    Cách sử dụng một số giới từ đứng sau tính từ tiếng Anh

    At

    The word ‘at’ is employed following adjectives that illustrate an individual’s proficiency (usually consisting of: dreadful, inferior, intelligent, exceptional, proficient, atrocious, ineffective). The preposition ‘at’ is utilized following adjectives that illustrate an individual’s proficiency (usually consisting of: dreadful, inferior, intelligent, exceptional, proficient, atrocious, ineffective).

    Tính từ

    Nghĩa

    Amazed at

    Ngạc nhiên

    Angry at

    Nổi giận với ai

    Annoyed at

    Bực tức về ai

    Awful at

    Kinh khủng

    Bad at

    Tệ

    Brilliant at

    Có tài

    Clever at

    Tài giỏi

    Delighted at

    Vui vẻ

    Disappointed at

    Thất vọng

    Excellent at

    Xuất sắc

    Excited at

    Hào hứng

    Good at

    Giỏi

    Hopeless at

    Vô vọng

    Mad at

    Bực tức

    Skilled at

    Khéo léo

    Successful at

    Thành công

    Surprised at

    Ngạc nhiên

    Terrible at

    Rất tồi

    cach-su-dung-gioi-tu-sau-tinh-tu-tieng-anh-cookingVí dụ:.

  • Cô ấy giỏi nấu ăn.

  • Cô ấy làm nấu ăn rất ngon hoặc cô ấy có kỹ năng nấu ăn tuyệt vời.

  • Tôi rất tệ ở môn cầu lông khi còn học trung học.

  • (Khi còn học trung học, tôi chơi cầu lông rất kém.).

    Một vài tính từ diễn tả sự đáng ngạc nhiên, sửng sốt như “amazed, astonished, surprised” cũng thường đi kèm với giới từ “at”. Thêm vào đó, ví dụ:

  • Mẹ tôi đã ngạc nhiên về điểm số tốt của tôi.

  • (Mẹ tôi đã bị ngạc nhiên bởi điểm số cao của tôi.)

    Ví dụ: Các tính từ này cũng có thể được theo sau bởi giới từ ‘bởi’ mà không thay đổi ý nghĩa, hãy chú ý.

  • Khi chúng tôi đi du lịch đến Sa Pa, chúng tôi bị ấn tượng bởi những dãy núi sống động ở đó.

  • (Khi tới Sapa, chúng tôi bị ấn tượng bởi những dãy núi hùng vĩ.)

    Khi sử dụng giới từ ở vị trí at, cần đi kèm với danh từ hoặc cụm danh từ, động từ ở dạng V-ing hoặc một mệnh đề.

    Of

    Những tính từ như ‘sợ hãi, khiếp đảm, hoảng sợ, lo sợ’ thường được kết hợp với giới từ ‘vì’.

    Tính từ

    Nghĩa

    Accused of

    Bị buộc tội

    Afraid of

    Sợ hãi

    Ashamed of

    Xấu hổ

    Aware of

    Nhận thức

    Capable of

    Có khả năng

    Clever of

    Khéo léo

    Certain of

    Chắc chắn

    Conscious of

    Biết rõ

    Fond of

    Thích

    Free of

    Giải thoát

    Generous of

    Hào phóng

    Frightened of

    Sợ hãi

    Full of

    Đầy

    Guilty of

    Có tội

    Hopeful of

    Hy vọng

    In charge of

    Phụ trách

    In danger of

    Lâm vào cảnh nguy hiểm

    In favor of

    Ủng hộ

    Innocent of

    Vô tội

    Envious of

    Ghen tỵ

    Jealous of

    Đố kỵ

    Kind of

    Tốt bụng

    Made of

    Được làm từ

    Nervous of

    Lo lắng

    Nice of

    Tốt

    Proud of

    Tự hào

    Scared of

    Sợ hãi

    Selfish of

    Ích kỷ

    Sensible of

    Chú ý đến

    Sick of

    Chán

    Suspicious of

    Khả nghi

    Sure of

    Chắc chắn

    Stupid of

    Ngu ngốc

    Tired of

    Mệt mỏi

    True of

    Đúng đắn

    Typical of

    Điển hình

    Unkind of

    Xấu tính

    Tính từ đi với Of

    Ví dụ:.

  • Tôi không thích leo núi bộ vì tôi sợ độ cao.

  • Tôi không thích leo núi bởi vì tôi rất sợ độ cao.

    Những tính từ mô tả hành vi (tàn nhẫn, hào phóng, tốt, tử tế, keo kiệt, xấu xa, đẹp lòng người, lịch sự, thô lỗ, ích kỷ) thường được kết hợp với giới từ ‘của’ hoặc xuất hiện trong các mệnh đề bắt đầu bằng ‘nó, cái này hoặc cái đó’.

    Ví dụ:.

  • Cảm ơn vì đã tặng cho tôi món quà đó. Điều đó rất tử tế từ bạn.

  • (Tôi cảm kích vì bạn đã tặng tôi món quà đó, bạn rất tử tế).

  • Tại sao bạn lại nói những lời xấu với cô ấy? Điều đó thật bất lịch sự của bạn.

  • (Tại sao bạn lại nói những lời xấu xa đó với cô ấy. Bạn thật là vô lễ).

    Khi mô tả hành vi của ai đó đối với người khác, những tính từ này được kèm theo với ‘đối với + ai đó’. Tuy nhiên.

  • Cô ấy rất tử tế với tôi khi tôi ở lại với cô ấy.

  • (Cô ấy đã luôn đối xử rất tốt với tôi khi chúng tôi ở cùng nhà.)

  • Tôi không biết tại sao hàng xóm lại thật độc ác với nhau.

  • (Tôi không hiểu tại sao những người láng giềng này lại ác ý với nhau đến thế.)

    Các tính từ khác cũng có thể được kết hợp với giới từ ‘of’, chẳng hạn như: ưa thích, có khả năng, đố kị, đầy đủ, tự hào. Ví dụ:

  • Mẹ tôi luôn nói rằng cô ấy tự hào về tôi.

  • (Mẹ tôi luôn tỏ ra tự hào về tôi theo lời bà ấy nói).

    Đi kèm với giới từ of có thể là danh từ/ cụm danh từ, đại từ tân ngữ hoặc động từ V-ing.

    About

    Thường đồng hành với giới từ ‘about + cái gì đó’ hoặc ‘about + làm gì đó’, các tính từ diễn tả cảm xúc như Bồn chồn, khó chịu, quan tâm, buồn bã, phấn khởi, phiền lòng, lo lắng, được dùng để thể hiện rằng người nói có những cảm xúc đó với việc gì hoặc khi làm gì.

    Tính từ

    Nghĩa

    Angry about

    Tức giận về điều gì

    Annoyed about

    Khó chịu

    Anxious about

    Lo lắng

    Careful about

    Cẩn thận

    Careless about

    Bất cẩn

    Certain about

    Chắc chắn

    Concerned about

    Lo ngại

    Crazy about

    Phát cuồng

    Curious about

    Tò mò

    Depressed about

    Buồn phiền

    Enthusiastic about

    Nhiệt tình

    Excited about

    Hào hứng

    Furious about

    Giận dữ

    Guilty about

    Tội lỗi

    Happy about

    Hạnh phúc

    Hopeful about

    Hy vọng

    Mad about

    Hào hứng

    Nervous about

    Lo lắng

    Obsessed about

    Ám ảnh

    Optimistic about

    Lạc quan

    Pessimistic about

    Bi quan

    Puzzled about

    Bối rối

    Sensitive about

    Nhạy cảm

    Serious about

    Nghiêm túc

    Sorry about

    Tiếc

    Sure about

    Chắc chắn

    Sympathetic about

    Cảm thông

    Terrible about

    Kinh khủng

    Upset about

    Khó chịu

    Worried about

    Bực bội

    Wrong about

    Sai

    Ví dụ:.

  • Người dân quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề môi trường.

  • (Ngày càng có nhiều người lo lắng về các vấn đề liên quan đến môi trường.)

  • Cô ấy lo lắng về việc chuyển đến một nơi mới.

  • (Cô ấy đang lo lắng về việc di chuyển đến một nơi mới.)

    Sử dụng giới từ ‘at’ với từ ‘excited’ có thể ngụ ý rằng người nói đang hào hứng với những ý tưởng hoặc khả năng có thể xảy ra. Tuy nhiên, khi sử dụng ‘excited about’, chỉ có sự hào hứng với những điều đang có thật ở hiện tại hoặc sẽ xảy ra trong tương lai. Ví dụ, chúng ta có thể dùng từ ‘at’ trong câu “Tôi rất hào hứng với ý tưởng mới của tôi”, còn câu “Tôi đang rất hào hứng với kế hoạch tương lai” sẽ sử dụng ‘excited about’.

  • Tôi rất hào hứng với triển vọng làm việc ở nước ngoài.

  • Có cơ hội được làm việc ở quốc gia nước ngoài là điều mà tôi rất phấn khởi. Khả năng này có thể xảy ra hoặc không, theo thông tin từ trang Oxford Learners Dictionaries vào năm 2022.

  • Tôi thực sự háo hức về chuyến đi vào tháng tới.

  • Tôi rất phấn khởi vì chuyến đi sắp tới vào tháng sau. – Chuyến đi này chắc chắn sẽ diễn ra.

    Sau từ about có thể là một danh từ hoặc cụm danh từ, động từ với đuôi -ing hoặc một mệnh đề.

    By

    ‘By + something’ is often used to describe the cause of experiences expressed by adjectives such as inspired, impressed, disturbed, and confused.

    Tính từ

    Nghĩa

    Amazed by

    Ngạc nhiên bởi

    Delighted by

    Vui vẻ

    Disturbed by

    Bối rối

    Excited by

    Hào hứng

    Fascinated by

    Thích thú

    Impressed by

    Ấn tượng bởi

    Inspired by

    Được truyền cảm hứng bởi

    Shocked by

    Bàng hoàng

    Surprised by

    Ngạc nhiên

    Ví dụ:.

  • Tôi cảm thấy ấn tượng với phong cảnh đẹp tuyệt vời khi đến đây.

  • (Tôi đã bị ấn tượng bởi những khung cảnh tuyệt đẹp khi đến nơi này.)

    Do đó, giới từ ”by” luôn đi cùng với một danh từ hoặc cụm danh từ.

    With

    Các tính từ như: Phiền muộn, chán nản, quan tâm, thất vọng, ấn tượng, ám ảnh, hài lòng, đồng cảm, khi được gây ra hoặc có được bởi ai đó, thường được kèm theo giới từ ‘với’.

    Tính từ

    Nghĩa

    Acquainted with

    Quen biết

    Angry with

    Giận dữ

    Annoyed with

    Bực tức

    Associated with

    Liên quan đến

    Bored with

    Chán nản

    Busy with

    Bận rộn

    Careless with

    Bất cẩn

    Clever with

    Khéo léo

    Comfortable with

    Thoải mái

    Content with

    Hài lòng

    Coordinated with

    Hợp tác

    Crowded with

    Đông đúc

    Delighted with

    Vui mừng

    Familiar with

    Quen thuộc

    Disgusted with

    Chán ghét

    Fed up with

    Chán ngấy

    Friendly with

    Thân thiện

    Unfriendly with

    Không thân thiện

    Furious with

    Giận dữ

    Furnished with

    Được trang bị

    Generous with

    Hào phóng

    Gentle with

    Dịu dàng

    Happy with

    Hạnh phúc

    Impressed with

    Ấn tượng

    Cluttered with

    Lộn xộn

    Lucky with

    May mắn

    Patient with

    Kiên nhẫn

    Pleased with

    Vừa lòng

    Popular with

    Phổ biến

    Satisfied with

    Hài lòng

    Ví dụ:.

  • Tôi đã xem màn trình diễn của anh ấy một lần và từ đó tôi đã bị ám ảnh bởi anh ấy.

  • Tôi đã chứng kiến anh ấy biểu diễn và không thể quên được từ đó đến nay.

    ‘With + something’ có thể được sử dụng sau một số tính từ thể hiện cảm xúc của sự chán nản và không hài lòng, như ‘chán nản, buồn chán’, cũng như sự hài lòng, như ‘hài lòng’.

  • Tôi chán pizza rồi. Mỗi chiều tôi đều ăn nó.

  • (Tôi đã chán ngấy pizza rồi. Tôi ăn nó vào mỗi buổi chiều.)

    Sau từ with có thể là danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc động từ ở dạng V-ing.

    For

    Thường được dùng cùng với giới từ ‘dành cho + ai/cái gì đó’, một số tính từ như ‘tốt, xấu, hoàn hảo, cần thiết, phù hợp, thích hợp, hữu ích, nguy hiểm, khó khăn, tiện lợi, hữu ích’ diễn tả ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực đối với một ai đó hoặc một thứ gì đó.

    Tính từ

    Nghĩa

    Eligible for

    Có tư cách

    Eager for

    Hăng hái

    Late for

    Muộn

    Mean for

    Ích kỷ

    Qualified for

    Có đủ năng lực

    Thankful for

    Biết ơn

    Concerned for

    Lo ngại

    Happy for

    Mừng cho ai

    True for

    Đúng với

    Good for

    Tốt cho

    Free for

    Miễn phí

    Bad for

    Tệ cho

    Difficult for

    Khó khăn

    Grateful for

    Biết ơn

    Hard for

    Khó

    Known for

    Nổi tiếng

    Notorious for

    Tai tiếng

    Prepared for

    Chuẩn bị

    Ready for

    Sẵn sàng

    Renowned for

    Có tiếng

    Responsible for something

    Có trách nhiệm

    Suitable for

    Phù hợp

    Thirsty for

    Khát

    Famous for

    Nổi tiếng

    Sorry for

    Tiếc

    cach-su-dung-gioi-tu-sau-tinh-tu-tieng-anh-fast-food

    Ví dụ:.

  • Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh không tốt cho trẻ em.

  • (Việc ăn quá nhiều đồ ăn nhanh không tốt cho trẻ em.)

  • Đối với những người sống trong thành phố, việc tiếp cận các tiện ích là rất thuận tiện.

  • (Dân cư có thể dễ dàng tiếp cận với tất cả các tiện ích của thành phố).

    Các tính từ khác cũng có thể được đồng bộ với giới từ “for”, như ví dụ như: nổi tiếng, chuẩn bị, biết ơn, sẵn sàng, xin lỗi, có trách nhiệm.

  • Quê hương của tôi nổi tiếng với những bãi biển đẹp tuyệt vời và hải sản tươi ngon.

  • (Vùng đất của tôi được biết đến với những bãi biển tuyệt đẹp và hải sản tươi ngon.)

  • Tôi luôn biết ơn vì những gì anh ấy đã làm cho tôi.

  • (Tôi mãi mãi biết ơn những việc anh ấy đã làm cho tôi).

    Danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing thường được sử dụng kết hợp với giới từ for.

    From

    Tính từ đi với From

    Tính từ

    Nghĩa

    Made from

    Được làm ở

    Different from

    Khác với

    Safe from

    An toàn

    Absent from

    Vắng mặt

    Free from

    Tự do

    Tired from

    Mệt mỏi

    Ví dụ:.

  • Chiếc ghế sofa này được làm ở Italy.

    .

  • (Chiếc ghế sofa này được sản xuất tại Italy.)

  • Tôi nhận ra câu trả lời của Jane khác so với của tôi.

    .

  • (Tôi nhận ra câu đáp của Jane khác với của tôi.)

  • Anh ta vắng mặt trong lớp hôm qua.

    .

  • (Hôm qua anh ta vắng mặt trong lớp học.)

    Sau giới từ ”from” là một danh từ, cụm danh từ hoặc động từ V-ing.

    In

    Một vài tính từ thường được dùng với giới từ ‘in’ là: bận rộn, quan tâm và thất vọng.

    Tính từ

    Nghĩa

    Comfortable in

    Thoải mái

    Disappointed in

    Thất vọng

    Experienced in

    Có kinh nghiệm

    Interested in

    Hứng thú

    Polite in

    Lịch sự

    Impolite in

    Bất lịch sự

    Involved in

    Liên quan đến

    Skilled in

    Thành thục

    Slow in

    Chậm

    Successful in

    Thành công

    Talented in

    Tài năng

    Ví dụ:.

  • Tôi thích xem phim kinh dị.

  • (Tôi yêu thích xem phim đáng sợ.)

    On

    Tính từ

    Nghĩa

    Keen on

    Hứng thú

    Based on

    Dựa trên

    Dependent on

    Phụ thuộc

    Intent on

    Mải mê

    Hard on

    Khắc nghiệt

    Một số tính từ trong từ điển được kết hợp với ‘on’ là: phụ thuộc, nhiệt tình. Ví dụ:

  • Cô ấy rất đam mê nấu ăn.

  • (Cô ấy yêu thích nấu ăn.)

    Cùng với giới từ ”on” có thể đi kèm là một danh từ/cụm danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing.

    To

    Tính từ đi với To

    Tính từ

    Nghĩa

    Happy to

    Hạnh phúc

    Delighted to

    Vui mừng

    Pleased to

    Hài lòng

    Concerned to

    Lo ngại

    Familiar to

    Quen thuộc

    Proud to

    Tự hào

    Kind to

    Tử tế

    Rude to

    Thô lỗ

    Scared to

    Sợ hãi

    Free to

    Thoải mái

    Good to

    Tốt

    Nasty to

    Xấu tính

    Nice to

    Tốt

    Unkind to

    Xấu tính

    Accustomed to

    Quen với

    Addicted to

    Nghiện

    Allergic to

    Dị ứng

    Anxious to

    Lo lắng

    Apposed to

    Đặt cạnh

    Attached to

    Gần gũi

    Beneficial to

    Có lợi

    Cruel to

    Tàn nhẫn

    Curious to

    Tò mò

    Disappointed to

    Thất vọng

    Eager to

    Hăng hái

    Eligible to

    Có tư cách

    Exposed to

    Tiếp xúc với

    Faithful to

    Thành thật

    Grateful to

    Biết ơn

    Identical to

    Giống

    Immune to

    Miễn dịch với

    Indifferent to

    Thờ ơ

    Inferior to

    Thấp kém hơn

    Late to

    Muộn

    Limited to

    Giới hạn

    Polite to

    Lịch sự

    Impolite to

    Bất lịch sự

    Qualified to

    Đủ khả năng

    Related to

    Liên quan đến

    Relevant to

    Liên quan, thích hợp

    Sad to

    Buồn bã

    Sensitive to

    Nhạy cảm

    Similar to

    Giống

    Slow to

    Chậm chạp

    Superior to

    Tốt hơn

    Sympathetic to

    Cảm thông

    Thankful to

    Biết ơn

    Unreasonable to

    Vô lý

    Wrong to

    Sai trái

    Ví dụ:.

  • Chúng tôi rất vui khi nghe tin bạn đã tìm được công việc mới.

    . (Chúng tôi rất vui khi biết rằng bạn vừa tìm được công việc mới.)

  • Thành phố này rất quen thuộc với tôi.

    . (Thành phố này rất gần gũi với tôi.)

  • Bạn được tự do đến và uống một ly nước.

    . (Bạn cứ thoải mái đến và lấy đồ uống.)

  • Cụm giới từ ”to” thường được sử dụng cùng với đại từ, danh từ/cụm danh từ hoặc động từ dạng nguyên thể.

    Bài tập ứng dụng một số giới từ đứng sau tính từ tiếng Anh

    Lựa chọn giới từ phù hợp trong những câu sau:

  • Bởi vì tôi có thể học được rất nhiều điều, đọc sách là hữu ích đối với tôi. Tuy nhiên, tôi không giỏi trong việc lựa chọn những cuốn sách tốt. Tôi luôn quan tâm đến bìa sách nhưng sau đó lại nhanh chóng chán với nội dung bên trong.

  • Kathy thật ích kỷ khi luôn chọn những thứ tốt hơn và để lại những thứ còn lại cho anh trai của cô ấy. Tôi không bao giờ ghen tị với anh trai của mình vì anh ấy rất tốt với tôi.

  • Tối qua, tôi xem phim kinh dị, nên tôi sợ ngủ một mình. Tôi gọi cho bạn trai tôi để kể cho anh ấy biết, nhưng anh ấy cảm thấy khó chịu với tôi. Sau đó, tôi tức giận với anh ấy. Nó rất tàn nhẫn khi anh ấy la lối trên điện thoại.

  • Hôm qua, tôi rất háo hức về chuyến đi tham quan bảo tàng nghệ thuật. Khi tôi bước vào, tôi bị ngạc nhiên bởi sự to lớn và đẹp đẽ của nó. Mặc dù tôi rất kém về mặt nghệ thuật, nhưng tôi rất say mê trong việc ngắm nhìn những thứ nghệ thuật đầy sáng tạo.

  • cach-su-dung-gioi-tu-sau-tinh-tu-tieng-anh-bang-tom-tat-kien-thuc

    Useful for me: beneficial for- I am not skilled at picking books, in terms of ability: proficient at- Interested in something: fond of- Fed up with something: tired of

    Mô tả chủ yếu hành động ích kỷ của Kathy là egoistic của cô ấy. Ghen tỵ với ai đó là enviable of somebody. Mô tả hành động có lòng tốt của em trai tôi đối với tôi là kind to me.

    Sợ ngủ một mình. Phiền về bạn trai tôi. Phát điên lên với ai đó. Hành động xấu tính của anh bạn trai.

    Tôi đầy hứng thú khi đến thăm phòng tranh, tuy nhiên tôi bị choáng ngợp trước sự to lớn và tuyệt đẹp của không gian này. Mặc dù khả năng và năng lực trong nghệ thuật của tôi không tốt, nhưng tôi vẫn cảm thấy quyến rũ bởi những tác phẩm nghệ thuật đặc sắc.

    Tổng kết

    Tiếp tục đọc: Các cụm giới từ trong ngôn ngữ Anh.