Bảng mã vùng điện thoại cố định mới nhất 2022

Tại sao việc quy hoạch đầu số cố định trên toàn quốc là cần thiết?

1. Phù hợp với thay đổi của thị trường Viễn thông

Đầu số duy nhất của mạng di động là 01, trong khi điện thoại cố định có tới 6 số đầu để đánh mã vùng. Sau khi thực hiện mở cửa thị trường và loại bỏ sự độc quyền doanh nghiệp trong lĩnh vực viễn thông vào năm 2006, điện thoại cố định vẫn rất phổ biến.

Tuy nhiên, thị trường viễn thông Việt Nam đã trải qua những biến đổi đáng kể, đặc biệt là sự phát triển ồ ạt của khách hàng di động trả trước trong những năm gần đây. Trong khi số lượng khách hàng di động tăng đáng kể, khách hàng cố định lại giảm đáng kể không kiểm soát.

Đầu số phân phát cho cố định quá nhiều không sử dụng hết trong khi di động thì lại thiếu, phải sử dụng tới dải 11 số. Tuy nhiên, theo Cục Viễn thông, do sở thích, hầu hết mọi người thích sử dụng thuê bao 10 số hơn nên hiệu quả sử dụng của thuê bao 11 số không cao, tỷ lệ chuyển mạng lớn, đồng thời đây lại là nguồn phát tán SIM rác, tin nhắn rác chủ yếu. Vì vậy, việc thống nhất thuê bao di động về 10 số (không còn 11 số) là điều cấp thiết. Do đó, quy hoạch kho số viễn thông bắt đầu thể hiện những bất cập. Vậy nên, sau khi chuyển đổi mã vùng, sẽ có một số mã vùng để sử dụng làm mã mạng di động và các thuê bao di động 11 số sẽ được chuyển sang mã mạng di động mới có độ dài đồng nhất là 10 chữ số.

Ưu tiên cho Internet of things – IoT, tạo tính nhất quán trong quy hoạch.

2. Tạo ra sự nhất quán trong quy hoạch dải số

Việc lập kế hoạch và đổi số điện thoại mời đảm bảo phù hợp với quy định quốc tế. Hiện tại, độ dài mã vùng của Việt Nam không đồng nhất. Có tỉnh có mã vùng dài ba chữ số, trong khi tỉnh khác lại chỉ có một hoặc hai chữ số. Do việc tách và hợp nhất tỉnh/thành phố trước đây, đã không đồng bộ. Sau khi thay đổi, tất cả các tỉnh còn lại có mã vùng ba chữ số, trừ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có mã vùng dài hai chữ số. Bên cạnh đó, Bộ Thông tin và Truyền thông cũng thông báo thêm.

Việc lập kế hoạch và thực hiện thay đổi số điện thoại mới để đảm bảo sử dụng số điện thoại một cách tiết kiệm và hiệu quả là rất quan trọng và phù hợp với xu hướng toàn cầu.

Danh sách mã vùng mới nhất năm 2022

Mã vùng điện thoại cố định của của 63 tỉnh, thành phố được thay đổi như sau (riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc – 211, Phú Thọ – 210, Hòa Bình – 218, Hà Giang – 219 vẫn giữ nguyên)

*Thứ tự sắp xếp theo vần ABC, hàng ngang từ trái qua phải

Tỉnh/TP Mã vùng cũ Mã vùng mới Tỉnh/TP Mã vùng cũ Mã vùng mới
1. An Giang 076 0296 2. Bà Rịa – Vũng Tàu 064 0254
3. Bắc Cạn 0281 0209 4. Bắc Giang 0240 0204
5. Bạc Liêu 0781 0291 6. Bắc Ninh 0241 0222
7. Bến Tre 075 0275 8. Bình Định 056 0256
9. Bình Dương 0650 0274 10. Bình Phước 0651 0271
11. Bình Thuận 062 0252 12. Cà Mau 0780 0290
13. Cần Thơ 0710 0292 14. Cao Bằng 026 0206
15. Đà Nẵng 0511 0236 16. Đắk Lắk 0500 0262
17. Đắk Nông 501 0261 18. Điện Biên 0230 0215
19. Đồng Nai 061 0251 20. Đồng Tháp 067 0277
21. Gia Lai 059 0269 22. Hà Giang 0219 0219
23. Hà Nam 0351 0226 24. Hà Nội 04 024
25. Hà Tĩnh 039 0239 26. Hải Dương 0320 0220
27. Hải Phòng 031 0225 28. Hậu Giang 0711 0293
29. Hồ Chí Minh 08 028 30. Hòa Bình 0218 0218
31. Hưng Yên 0321 0221 32. Khánh Hoà 058 0258
33. Kiên Giang 077 0297 34. Kon Tum 060 0260
35. Lai Châu 0231 0213 36. Lâm Đồng 063 0263
37. Lạng Sơn 025 0205 38. Lào Cai 020 0214
39. Long An 072 0272 40. Nam Định 0350 0228
41. Nghệ An 038 0238 42. Ninh Bình 030 0229
43. Ninh Thuận 068 0259 44. Phú Thọ 0210 0210
45. Phú Yên 057 0257
46. Quảng Bình 052 0232 47. Quảng Nam 0510 0235
48. Quảng Ngãi 055 0255 49. Quảng Ninh 033 0203
50. Quảng Trị 053 0233 51. Sóc Trăng 079 0299
52. Sơn La 022 0212 53. Tây Ninh 066 0276
54. Thái Bình 036 0227 55. Thái Nguyên 0280 0208
56. Thanh Hóa 037 0237 57. Thừa Thiên – Huế 054 0234
58. Tiền Giang 073 0273 59. Trà Vinh 074 0294
60. Tuyên Quang 027 0207 61. Vĩnh Long 070 0270
62. Vĩnh Phúc 0211 0211 63. Yên Bái 029 0216