Hiện nay, đất được coi là một tài sản đặc biệt có giá trị đối với mỗi cá nhân, gia đình hoặc các doanh nghiệp bất động sản. Giá đất luôn là một vấn đề quan tâm đặc biệt đối với những đối tượng này. Bên cạnh đó, một số cá nhân và gia đình có nhu cầu mua hoặc bán đất nhưng không biết giá của một mét vuông đất sẽ là bao nhiêu vào năm 2023. Vì vậy, Luật sư X đã tổng hợp một số thông tin về giá đất tại một số vùng ở Việt Nam thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Bảng giá đất dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Quản lý đất đai năm 2013. quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
Bảng giá đất do ai ban hành?
Theo khoản 1 Điều 114 Luật Quản lý đất đai năm 2013., bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh).
Bảng giá đất được ban hành dựa trên nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (do Chính phủ ban hành). Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cùng cấp thông qua.
Khi nào ban hành bảng giá đất?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Quản lý đất đai năm 2013., bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Giá 1m vuông đất bao nhiêu tiền năm 2022 tại các vùng trên cả nước
Giá đất ở các vùng trên toàn quốc được tổng hợp và công bố như sau:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc
Đây là khu vực kinh tế nằm ở miền Bắc của đất nước chúng ta, bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Bắc Giang.
Vùng đồng bằng sông Hồng
Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và Thái Bình.
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ, bao gồm các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế, có mức giá đất thổ cư 1m2 thấp nhất trong toàn quốc là bao nhiêu?
Vùng kinh tế duyên hải Nam Trung bộ
Khu vực này là một vùng kinh tế phát triển với nhiều hoạt động du lịch và dịch vụ cao, bao gồm các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Ngoài ra, vùng này còn được chia thành nhiều khu vực khác nhau.
Vùng kinh tế Tây Nguyên
Khu vực này có đặc điểm độc đáo với phạm vi hạn chế, bao gồm Đăk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Với địa hình chủ yếu là đồi núi, giá đất ở đây được cố định trong khoảng từ 15.000 đồng đến 7.500.000 đồng cho mỗi mét vuông diện tích đất thổ cư.
Vùng kinh tế Đông Nam bộ
Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh. Vùng đất này được coi là có tiềm năng lớn trong lĩnh vực bất động sản, đặc biệt là với sự hiện diện của trung tâm kinh tế sầm uất nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và nhiều dự án chung cư đang được xây dựng ở đây.
Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long
Các tỉnh và thành phố nằm ở phía Nam của Việt Nam bao gồm Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu và Cà Mau. Khu vực này chủ yếu là đồng bằng, không có khu vực trung du và miền núi. Giá đất ở đây dao động từ 40.000 đồng/1m2 đến 15.000.000 đồng/1m2 cho diện tích đất thổ cư.
Hy vọng rằng bảng tổng hợp và phân chia giá đất theo từng vùng kinh tế trên đây sẽ hữu ích cho các bạn.
Mời bạn xem thêm bài viết
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp tư vấn về vấn đề “giá trị của một mét vuông đất trong năm 2022”. Hy vọng rằng bạn có thể áp dụng kiến thức này vào công việc và cuộc sống của mình.
Liên hệ số điện thoại 0833102102 để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết về việc xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng hôn nhân, giải thể công ty, tạm ngừng kinh doanh, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký hộ kinh doanh, bảo hộ quyền tác giả… Từ luật sư X.
Câu hỏi thường gặp
Phương pháp tính giá đất thổ cư như thế nào?
Dựa vào vị trí, diện tích và khu vực, chúng ta có thể tổng hợp và rút ra những điểm chung. Từ đó, dựa theo công thức được ban hành bởi nhà nước, chúng ta có thể tính toán giá đất chung cũng như giá đất thổ cư trên mỗi mét vuông. Công thức này có dạng G = K x S. Trong đó, G là giá đất của địa phương, K là khung giá đất được quy định trong Luật Đất đai và quy định của nhà nước, và S là tổng diện tích đất cần tính giá.
Giá 1m vuông đất ở Hà Nội trong năm 2022 là bao nhiêu?
Theo bảng giá đất mới, giá đất đô thị trong nội thành tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm, trên các tuyến phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ, là khoảng 188 triệu đồng/m2. Trong khi đó, giá đất thấp nhất thuộc địa bàn quận Hà Đông là hơn 4,5 triệu đồng/m2. Giá đất nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các xã giáp ranh quận có mức cao nhất là 32 triệu đồng/m2 và mức thấp nhất là hơn 2,2 triệu đồng/m2. Đối với đất ở ven trục đường giao thông chính, giá tối đa là hơn 17 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 670 nghìn đồng/m2. Cuối cùng, khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 3,2 triệu đồng/m2 và tối thiểu là 495 nghìn đồng/m2.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!