Quy đổi 1KG vàng bằng bao nhiêu Cây, Lượng, Chỉ, Tiền?

Quảng cáo.

Hãy khám phá cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường vàng như KG, Cây, Lượng, Chỉ, Phân, Ly và giá trị quy đổi của chúng thành tiền mặt cùng Ngân Hàng Việt.

Vàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay. Không chỉ ngân hàng nhà nước sở hữu số lượng vàng lớn, mà ngay cả trong các gia đình cũng có thói quen tích trữ và mua vàng để làm đồ trang sức và kinh doanh. Tuy vậy, việc quy đổi vàng hàng ngày vẫn có thể gây hiểu lầm.

Ngày hôm nay, Ngân Hàng Việt đang cung cấp những thông tin hữu ích để giải đáp một số thắc mắc của bạn về các đơn vị đo lường vàng, đặc biệt là việc quy đổi 1kg vàng thành bao nhiêu cây, lượng, chỉ hoặc giá trị tiền tương đương.

Trong nghề chế tác kim hoàn, lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của các kim loại như vàng. Ngoài ra, đơn vị này còn được sử dụng để đo các loại kim loại khác như bạch kim, bạc và vàng trắng.

Tính đơn vị đo khối lượng vàng như sau:.

Theo đơn vị đo lường quốc tế, 1 lượng vàng tương đương với 37,5 gam và 1kg vàng tương đương với 1000 gam vàng. Từ thông tin này, chúng ta có thể tính toán được.

  • 1kg vàng = 266 lượng vàng = 26 Cây 6 Lạng 6 Li vàng.
  • 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng = 37,5 gam = 0,0375 kilogram vàng.
  • 1 cục vàng = 10 phân = 3,75 gram.
  • 1 phân vàng = 10 ly = 0,375 gram.
  • 1 chén vàng = 10 zem = 0,375 gam.
  • 1 zem = 10 dặm = 0,00375 gram.
  • 1 KG, 1 lượng, 1 cây vàng bao nhiêu tiền hôm nay?

    Vàng là một kim loại quý hiếm, vững vàng và ít bị thay đổi và mất đi. Các loại kim loại này có tính linh hoạt, phát ra âm thanh khi chạm vào. Vàng được sử dụng để lưu trữ hoặc chế tạo trang sức. Tùy thuộc vào lượng tạp chất có trong vàng, chúng ta có các loại vàng khác nhau như vàng 10k, vàng 14k, vàng 18k, vàng 24k.

    Bảng giá vàng được cập nhật vào ngày 13/07/2023 ở một số cơ sở.

    Khu vực Loại vàng Mua vào Bán ra
    Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.720.000
    Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 5.560.000 5.660.000
    Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 5.560.000 5.670.000
    Vàng nữ trang 99,99% 5.550.000 5.620.000
    Vàng nữ trang 99% 5.444.400 5.564.400
    Vàng nữ trang 75% 4.030.400 4.230.400
    Vàng nữ trang 58,3% 3.091.800 3.291.800
    Vàng nữ trang 41,7% 2.158.800 2.358.800
    Hà Nội Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.722.000
    Đà Nẵng Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.722.000
    Nha Trang Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.722.000
    Cà Mau Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.722.000
    Huế Vàng SJC 1L – 10L 6.657.000 6.683.000
    Miền Tây Vàng SJC 1L – 10L 6.665.000 6.722.000
    Biên Hòa Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.720.000
    Quãng Ngãi Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.720.000
    Long Xuyên Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.720.000
    Bạc Liêu Vàng SJC 1L – 10L 6.662.000 6.725.000
    Quy Nhơn Vàng SJC 1L – 10L 6.660.000 6.722.000
    Phan Rang Vàng SJC 1L – 10L 6.658.000 6.722.000
    Hạ Long Vàng SJC 1L – 10L 6.658.000 6.722.000
    Quảng Nam Vàng SJC 1L – 10L 6.658.000 6.722.000
    Đơn vị: Đồng/chỉ

    Tại bài viết này, chúng ta sẽ tính giá vàng dựa trên giá vàng 24k, còn được gọi là vàng 9999. So với giá vàng trên toàn cầu, giá vàng trong nước có mức đắt hơn khoảng vài trăm nghìn đồng/lượng. Thường thì giá vàng thay đổi theo từng ngày, từng giờ. Hiện tại, giá vàng SJC đang ở mức 66 triệu đồng/lượng vàng.

    Như vậy:.

  • 1 cây vàng có giá trị là 6,6 triệu đồng.
  • 1 cây vàng = 1 đơn vị vàng = 66 triệu đồng.
  • 1 kg vàng = 1.755.600.000đ (Một tỷ bảy trăm năm triệu năm trăm sáu mươi nghìn đồng).
  • 10 kg vàng tương đương với số tiền là 17.556.000.000 đồng (Mười bảy tỷ năm trăm năm sáu triệu đồng).
  • Mức giá của vàng thay đổi theo từng thời điểm và có sự khác biệt giữa mức giá bán ra và mức giá mua vào. Tuy nhiên, mức giá luôn được công bố trên bảng giá tại các cửa hàng vàng, tiệm vàng và ngân hàng để khách hàng có thể nắm bắt được thông tin về mức giá vàng tại từng thời điểm.

    Phân loại vàng hiện nay

    Giá vàng không chỉ phụ thuộc vào đơn vị đo mà còn bị ảnh hưởng bởi các loại vàng hiện nay. Để hiểu rõ hơn, bạn nên tham khảo một số loại vàng phổ biến trên thị trường, như:

  • Vàng 4 số 9, còn được gọi là vàng 9999 hoặc vàng 24k, là loại vàng ròng có giá trị cao nhất hiện nay vì nó có độ tinh khiết tuyệt đối và không pha tạp kim loại khác.
  • Vàng Tây là loại vàng được tạo ra bằng cách kết hợp vàng nguyên chất với một số hợp kim khác. Các loại vàng Tây phổ biến hiện nay bao gồm: 9k, 10k, 14k, 18k.
  • Vàng Trắng là một hợp chất được tạo thành từ việc kết hợp các nguyên tố như vàng, bạc và palladium. Loại vàng này thường được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong chế tác trang sức.
  • Chú ý: Để xác định chính xác lượng vàng nguyên chất, ta sử dụng chỉ số K chia cho 24. Ví dụ, để biết hàm lượng vàng nguyên chất trong vàng 18K, ta chia 18 cho 24 và kết quả là 0,75. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K, chỉ có 75% là vàng nguyên chất và 25% là hợp kim khác.

    1 cân vàng bằng bao nhiêu lượng
    1 cân vàng bằng bao nhiêu lượng

    Thị trường vàng hiện nay có rất nhiều thương hiệu và sự đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Giá vàng không cố định và thay đổi theo thời gian. Vì vậy, để sở hữu vàng, bạn nên đến các địa chỉ uy tín và lựa chọn thời điểm phù hợp.

    Việc quy đổi các đơn vị vàng như kg, cây, lượng, chỉ cũng như giá tiền theo từng đơn vị được cung cấp phía trên để khách hàng có thể tham khảo. Nắm vững thông tin này không chỉ giúp khách hàng có kiến thức đầy đủ mà còn cung cấp thông tin hữu ích khi đầu tư mua bán vàng.

  • Hỏi đáp: Một khối vàng bằng bao nhiêu gram?
  • Cập nhật: Giá một cây bạc ngày hôm nay là bao nhiêu tiền?
  • Quảng cáo.