Bạn phải trả bao nhiêu tiền cho một đơn vị điện? Bảng giá điện cho việc sinh hoạt và kinh doanh là như thế nào? Làm thế nào để thanh toán hóa đơn tiền điện?
Có bao nhiêu tiền phải trả cho 1 số điện? Biểu giá điện dành cho sinh hoạt và kinh doanh khác nhau tùy thuộc vào địa điểm và hình thức sử dụng. Hãy tiếp tục theo dõi bên dưới để có thêm thông tin chi tiết.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại: 1900.6568.
Có 6 bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt cụ thể với cách tính lũy tiến và mức giá mới như sau: Tùy thuộc vào bậc giá, số điện tiêu thụ sẽ quyết định giá tiền phải trả.
Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/một kWh (giá trước đây là 1.549 đồng/một kWh).
Bậc 2: Từ 51 – 100kWh: 1.734 đồng/kWh (giá trước đây là 1.600 đồng/kWh).
Bậc 3: Từ 101 – 200kWh: 2.014 đồng/kWh (giá trước đây là 1.858 đồng/kWh).
Bậc 4: Từ 201 – 300kWh: 2.536 đồng/kWh (giá trước đó là 2.340 đồng/kWh).
Bậc 5: Từ 301 – 400kWh: 2.834 đồng/kWh (giá trước đây là 2.615 đồng/kWh).
Bậc 6: Từ 401kWh trở lên: 2.927 đồng/kWh (giá trước đây là 2.701 đồng/kWh).
Ví dụ: Một tủ lạnh có dung tích 130 lít và công suất khoảng 105W (0.105KW). Nếu chia 1KW cho 0.105KW, ta được 9.5. Vậy tủ lạnh sẽ sử dụng hết 1 số điện sau khoảng 9,5 giờ.
Có thể tính lượng điện năng tiêu thụ hàng tháng của tủ lạnh bằng công thức tính lượng điện năng tiêu thụ của đồ điện.
W = Lực xung (hay lực đẩy).
Trong đó:.
P: Công suất của đồ dùng điện thường là watt.
T: Thời gian hoạt động của các thiết bị điện.
W : Lượng điện mà các thiết bị điện tiêu thụ trong khoảng thời gian t (với tủ lạnh thường là 24 giờ).
Nếu bạn sở hữu một chiếc tủ lạnh công suất 105W, tức là mỗi giờ tủ lạnh sẽ tiêu thụ 0,105kW điện. Trong một ngày, tủ lạnh sẽ tiêu hao 2,6 kWh, tương đương với 44 số điện trong một tháng. Khi nhân số này với giá tiền điện, bạn sẽ có số tiền phải trả.
Ví dụ : 44 nhân 1484 bằng 62,295 VNĐ.
Số KW tiêu thụ của thiết bị điện quyết định mức tiêu thụ điện. Tiêu thụ nhiều KW đồng nghĩa với việc tiêu thụ nhiều điện. Điều này dẫn đến việc phải trả số tiền lớn hơn. Vì vậy, hãy lựa chọn các thiết bị sử dụng điện tiết kiệm điện để tiết kiệm.
Với cách này, bạn có thể dễ dàng tính toán và biết được số tiền điện mà gia đình bạn tiêu thụ trong một ngày, một tháng và một năm. Điều này rất hữu ích để bạn có thể lập kế hoạch tiết kiệm và phân bổ tài chính cho gia đình một cách tốt hơn.
2. Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh:
2.1. Đơn giá điện sinh hoạt:
Chính phủ quy định mức giá điện trung bình cho mỗi kWh điện và giao nhiệm vụ xây dựng bảng giá điện bán lẻ cho các mục đích sinh hoạt, sản xuất và kinh doanh cho Bộ Công thương. Giá bán lẻ điện sinh hoạt cần đáp ứng hai mục tiêu chính:
Thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ tốt cho những người có thu nhập thấp.
Khích lệ người dân sử dụng điện tiết kiệm.
Bộ Công thương đã xây dựng hệ thống giá tiền điện theo mức bậc và tính theo lũy tiến nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Cụ thể, từ ngày 20/3/2019, mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.864,44 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế GTGT), tăng 143,79 đồng/kWh so với Quyết định 4495/QĐ-BCT. Hiện tại, giá điện sinh hoạt được chia thành 6 bậc như sau:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Nguồn: Trang web của Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
Về mặt giá cả cho việc thuê phòng trọ, sinh viên và người lao động đều có thể thuê nhà để ở:
Trong trường hợp thuê nhà dưới 1 năm và chủ nhà không khai báo đầy đủ số người sử dụng điện, giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 3 sẽ được áp dụng cho toàn bộ lượng điện tiêu thụ từ 101 – 200 kWh được ghi nhận trên công tơ.
Nếu chủ nhà kê khai đầy đủ số người sử dụng điện, bên bán điện sẽ cấp định mức cho chủ nhà dựa trên sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn. Mỗi hộ sử dụng điện được tính là 04 người để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
2.2. Giá điện kinh doanh:
TT | Nhóm đối tượn khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Nguồn: Trang web của Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN.
2.3. Giá tiền điện các ngành sản xuất:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1.1 | Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
2.4. Bảng giá tiền điện hành chính, sự nghiệp:
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
3. Hướng dẫn thanh toán hóa đơn tiền điện:
3.1. thanh toán trực tiếp trên WEBSITE chăm sóc khách hàng của EVNNPC:
Bước 1: Truy cập địa chỉ Trang web: http://cskh.Npc.Com.Vn/.
Bước 2: Lựa chọn “Các phương thức thanh toán” / “Thanh toán tiền điện và các dịch vụ khác”.
Bước 3: Truy cập vào hệ thống (Nhập Tên đăng nhập và Mật khẩu là mã KH với các chữ cái viết in hoa).
Bước 4: Lựa chọn cơ quan thanh toán và tiến hành theo hướng dẫn.
3.2. Thanh toán thông qua trích nợ tự động:
Bước 1: Đăng ký dịch vụ tại các phòng giao dịch của Ngân hàng hợp tác có liên kết với Công ty/Điện lực. Đồng thời, ủy quyền cho ngân hàng trích tiền tự động hàng tháng từ tài khoản để thanh toán tiền điện.
Bước 2: Mỗi tháng, sau khi nhận được thông báo về tiền điện, Ngân hàng sẽ tự động trừ tiền từ tài khoản của khách hàng để thanh toán. Việc đăng ký chỉ cần thực hiện một lần duy nhất.
Bước 3: Để tra cứu thông tin thanh toán, bạn có thể truy cập vào trang web Chăm sóc khách hàng (website: http://) hoặc sử dụng ứng dụng EVNNPC.CSKH trên smartphone. Nếu thanh toán thành công, bạn sẽ nhận được thông báo “Đã thanh toán”. Sau đó, bạn có thể xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử tại trang web Chăm sóc khách hàng.
3.3. Thanh toán qua INTERNET BANKING/ MOBILE BANKING:
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ trên trang Web của Ngân hàng.
Bước 2: Mỗi tháng, bạn hãy truy cập vào trang web hoặc ứng dụng của ngân hàng để thực hiện thanh toán. Sau đó, chọn mục “Thanh toán”, sau đó chọn “Tiền điện”, sau đó chọn nhà cung cấp và nhập mã khách hàng của bạn.
Bước 3: Kiểm tra thông tin thanh toán trên trang web Chăm sóc khách hàng hoặc ứng dụng EVNNPC.CSKH trên điện thoại thông minh. Nếu đã thanh toán, khách hàng có thể xem và tải bản thể hiện hóa đơn điện tử từ trang web Chăm sóc khách hàng.
3.4. Thanh toán trên cổng dịch vụ công quốc gia:
Truy cập vào trang web: dichvucong.Gov.Vn và đăng ký tài khoản cá nhân.
Bước 1: Sau khi đăng nhập vào tài khoản cá nhân, nhấp vào “Thông tin cá nhân”.
Bước 2: Lựa chọn ô “Tiện dụng” → “Điện năng” → “Thêm mã khách hàng”.
Bước 3: Nhập mã KH cần thanh toán, nhấn “Xem chi tiết”.
Bước 4: Có thông tin đầy đủ của hóa đơn cần thanh toán và lựa chọn “Thanh toán”.
3.5. Thanh toán qua tổ chức trung gian thu hộ:
ECPAY.
Khách hàng chọn một trong những phương thức thanh toán sau đây:
Cách 1: Gửi tiền/chuyển khoản đến tài khoản thu phí chuyên dụng của ECPay. Thông tin chi tiết xem tại Trang web: http://ecpay.Vn/.
Cách 2: Thanh toán bằng cách sử dụng ví điện tử eDong: Thông tin chi tiết có thể truy cập trang web:.
Phương thức thanh toán tại các điểm thu của ECPay là cách 3.
VIETTEL.
Khách hàng chọn một trong những phương thức thanh toán sau đây:
Cách 1: Thanh toán tiền điện qua thiết bị di động: dịch vụ thanh toán điện tử Bankplus có 02 hình thức:.
Cách thức 1: Tải và đăng ký ứng dụng Bankplus. Sau đó, truy cập vào phần “Thanh toán hóa đơn điện nước → Hóa đơn điện → Nhập mã khách hàng → Nhập số tiền …”.
Cách thức 2: Gọi *123# từ điện thoại, sau đó chọn “thanh toán dịch vụ”, tiếp theo chọn “Điện”. Nhập mã khách hàng, sau đó nhập mã PIN và mã xác thực để hoàn tất giao dịch.
Cách 2: Thanh toán có thể được thực hiện thông qua các Quầy giao dịch, Cửa hàng trực tiếp hoặc Đại lý thu hộ của Viettel, bao gồm Thế giới di động và Điện máy xanh.
Cách 3: Thanh toán tiền điện bằng ViettelPay trên điện thoại di động: Bước 1: Tải ứng dụng “ViettelPay” từ App Store hoặc Google Play Store. Bước 2: Mở ứng dụng và chọn “Hóa đơn”. Bước 3: Chọn “Tiền điện” và nhập mã khách hàng.
MOMO.
Khách hàng chọn một trong những phương thức thanh toán sau đây:
Cách 1: Thanh toán tiền điện bằng ứng dụng MOMO trên điện thoại di động, bạn chỉ cần vào mục “Thanh toán hóa đơn”, chọn “Điện”, sau đó chọn nhà cung cấp và nhập mã khách hàng.
Phương thức 2: Thanh toán trực tuyến tại trang web: https://momo.Vn/ (Ứng dụng ví điện tử MoMo).
Phương thức thanh toán thứ 3 là sử dụng hệ thống các điểm thanh toán của MOMO.
5.5. VTC Khách hàng sử dụng ví điện tử VTC Pay có thể truy cập vào trang web: https://vtcpay.Vn/.
VNPAY.
Khách hàng chọn một trong những phương thức thanh toán sau đây:
Cách thứ nhất để thanh toán tiền điện là thông qua các ngân hàng được hợp tác với VNPay. Để biết chi tiết về các ngân hàng này, vui lòng truy cập vào trang web:
Cách 2: Thanh toán trực tuyến tại trang web: vnpay.Vn.
Phương thức thứ 3: Thanh toán thông qua các Tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử bằng VNPay.
Tổng công ty Truyền thông – VNPT Media (Ví điện tử VNPT Pay).
Công ty Cổ phần 1Pay (Ví điện tử TrueMoney và các điểm giao dịch).
Thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên liên quan đến nội dung “1 số điện bao nhiêu tiền? Biểu giá điện sinh hoạt, kinh doanh” và những thông tin khác, dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!