Thuốc Aspirin pH8: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Hỏi đáp tương tác thuốc có tác dụng gi

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aspirin pH8 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aspirin pH8 là thuốc gì? Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng gì? Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

aspirin-ph8-la-thuoc-gi” class=”ftwp-heading”>Aspirin pH8 là thuốc gì?

Aspirin pH8 là một thuốc thuộc nóm các thuốc giảm đau NSAIDs, có tác dụng chính là giảm đau, hạ sốt, chống viêm ,tuy nhiên thuốc lại được sử dụng với mục đích ngăn ngừa huyết khối nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu

Aspirin pH8 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Dược liệu Mê Kông – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim chứa trong hộp 5 vỉ hoặc 20 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên bao phim.

Aspirin pH8 có thành phần chính là Aspirin hàm lượng 500 mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Aspirin pH8 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Aspirin pH8 được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh với giá 25.000đ/hộp 20 vỉ x 10 viên.

Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.

Tham khảo một số thuốc tương tự:

Thuốc Glotadol 325 do Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM sản xuất.

Thuốc Tydol 650 do Công ty Cổ Phần Dược Phẩm OPV sản xuất.

Thuốc Savi Alvic do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Savi Savipharm sản xuất.

Tác dụng của thuốc Aspirin pH8

Thuốc có hoạt chất chính là Aspirin, đây là thuốc giảm đau thuộc nhóm NSAIDs, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chốn viêm theo cơ chế:

Thuốc sau khi vào cơ thể sẽ tiếp xúc và gắn không thuận nghịch với men COX trong cơ thể bao gồm cả COX-1 và COX-2

trong đó COX-1 có mặt ở niêm mạc dạ dày , thận và tiểu cầu, chúng làm nhiệm vụ duy trì các chức năng bình thường của các cơ quan này, đặc biệt là bảo vệ dạ dày khỏi tác động của aicd dịch vị

COX-2 thường có ở các vị trí viêm, 1 khi xuất hiện sự tấn công của các tác nhân lạ các tế bào lympho sẽ giải phóng các cytokine kích hoạt enzyme này, sau khi được hoạt hóa, COX-2 tại vị trí viêm sẽ giải phóng prostaglandin, thromboxane,…gây nên hoạt hóa bạch cầu, hoạt hóa các yếu tố gây viêm, từ đó tạo ổ viêm.

Thuốc gắn đồng hóa trị bền vững với cả 2 loại enzyme này nên gây ra rất nhiều tác dụng, điển hình là ức chế tổng hợp prostaglandin – chất phát động phản ứng viêm, do đó phản ứng viêm không được phát động, nên thuốc có tác dụng chống viêm. Thuốc còn ức chế enzyme COX-1 trong tiểu cầu nên thromboxane A2 không được tổng hợp, dẫn đến tiểu cầu không được kết tập. Sự gắn của Aspirin với COX-1 là không thuận nghịch, hơn nữa tiểu cầu là tế bào không nhân, nên không thể tự tái tạo enzyme COX-1, dẫn đến tình trạng thuốc sẽ ức chế tác dụng kết tập trong suốt đời sống của tiểu cầu, thường kéo dài từ 8 đến 11 ngày, tác dụng này của thuốc chỉ hết khi tủy xương sinh tiểu cầu mới.

Ngoài ra thuốc còn ức chế dẫn truyền xung động thần kinh cảm giác đau từ ngoại vi về thần kinh trung ương nên thuốc có tác dụng giảm đau trong các trường hợp đau vừa và nhẹ. Đồng thời thuốc ức chế trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi dẫn đến hạ thân nhiệt, tuy nhiên tác dụng này kém nhạy hơn Paracetamol và ít được sử dụng để điều trị trong các trường hợp có sốt.

Như vậy thuốc có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau và chống kết tập tiểu cầu.

Công dụng – Chỉ định

Thuốc có công dụng giảm các triệu chứng đau, sốt, viêm và chống kết tập tiểu cầu nên được chỉ định trong điều trị các trường hợp đau vừa và nhẹ hoặc các trường hợp sốt như đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau cơ xương khớp, cảm sốt, các trường hợp viêm do mọi nguyên nhân. Tuy nhiên các tác dụng này của thuốc hiện nay ít được áp dụng trong điều trị, mà thuốc chủ yếu được chỉ định để dự phòng huyết khối, chống kết tập tiểu cầu ở những bệnh nhân có đặt stent, hoặc các bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định hay không ổn định, bệnh mạch vành,…

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau ăn

Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Đối với giảm đau, hạ sốt: uống 3 viên 1 ngày chia 3 lần

Đối với dự phòng nhồi máu cơ tim, tắc mạch do huyết khối: uống 1 viên 1 ngày

Trẻ em dưới 12 tuổi điều trị các chứng giảm đau hạ sốt: uống 1 đến 2 viên 1 ngày chia 2 lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ

Tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8

Bên cạnh tác dụng diều trị,thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn như:

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, chảy máu dạ dày do thuốc kích ứng niêm mạc dạ dày và làm mất lớp bảo vệ niêm mạc dạ dày

Thuốc gây nguy cơ xuất huyết cao, thiếu máu, tan huyết

Ngoài ra còn có khả năng gây ra phản ứng dị ứng với các biểu hiện mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, yếu cơ, khó thở

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng

Đối với bệnh nhân có bệnh suy tế bào gan, xơ gan, viêm gan siêu vi

Đối với bệnh nhân có bệnh máu khó đông bẩm sinh, có rối loạn các yếu tố đông máu, giảm tiểu cầu tự miễn

Đối với bệnh nhân có bệnh lí tủy xương

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Aspirin pH8

Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc do bác sĩ chỉ định.

Thận trọng:

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận

Đối với bệnh nhân mới phẫu thuật hoặc sau chấn thương nặng

Đối với bệnh nhân thiếu máu do bệnh lí tủy xương

Đối với bệnh nhân loãng xương và bệnh nhân tiểu đường

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối hợp với các thuốc chống đông máu như kháng vitamin K đường uống, warfarin,..

Không phối hợp với các thuốc bổ sung vitamin K do làm giảm tác dụng chống huyết khối của thuốc

Không phối hợp với các thuốc gây tăng chuyển hóa qua gan như Phenobarbital, phenytoin, carbamazepine,.. vì làm giảm tác dụng của thuốc

Phối hợp với các thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày như kháng aicd, tăng sinh lớp kiềm nhầy,…

Phối hợp với chế độ ăn hợp lí

Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Aspirin pH8

Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .