Nguyên tử khối là một kiến thức quan trọng mà các học sinh được tiếp cận ngay từ những bài học đầu tiên trong môn Hóa học ở trường trung học cơ sở. Dưới đây là bài viết tổng hợp lý thuyết cơ bản và bài tập thực hành để các học sinh có thể dễ dàng ôn tập tại nhà.
Khái niệm “Nguyên tử khối là gì?
Nguyên tử khối trong sách Giáo khoa Hóa học lớp 8 được định nghĩa là khối lượng của một nguyên tử, được tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.
Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ, không thể tính bằng gam. Ví dụ, khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (C) là 0,000000000000000000000019926 g (=1,9926.10-23g). Để biểu hiện khối lượng này, các nhà khoa học đã sử dụng một phương pháp khác.
Cụ thể, quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử – đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế, nó được biểu đạt là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính khối lượng của một nguyên tử.
Đến đây, ta có thể dễ dàng trả lời câu hỏi: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị nào? Đúng vậy, đó chính là nguyên tử cacbon.
Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của C là 12 đvC, Ca là 40 đvC, Oxi là 16 đvC….
Lưu ý:.
Hydro là nguyên tử nhẹ nhất.
Nguyên tố khác có khối lượng tương đương với bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử hidro.
Giữa hai nguyên tử cacbon và oxi thì nguyên tử cacbon nhỏ hơn (12/16=3/4 phần).
Chúng ta có thể loại bỏ chữ đvC sau số trọng lượng nguyên tử.
Xây dựng một nền tảng toán học vững chắc cho trẻ từ nhỏ với phương pháp dạy học tích cực, chi phí rẻ không quá 2K/ngày cùng Monkey Math.
Bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố
Monkey sẽ chia sẻ bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học để giúp các bạn học sinh tra cứu và tổng hợp kiến thức một cách thuận tiện.
STT |
Tên nguyên tố |
Ký hiệu hóa học |
Nguyên tử khối |
1 |
Hiđro |
H |
1 |
2 |
Heli |
He |
4 |
3 |
Liti |
Li |
7 |
4 |
Beri |
Be |
9 |
5 |
Bo |
B |
11 |
6 |
Cacbon |
C |
12 |
7 |
Nitơ |
N |
14 |
8 |
Oxi |
O |
16 |
9 |
Flo |
F |
19 |
10 |
Neon |
Ne |
20 |
11 |
Natri |
Na |
23 |
12 |
Magie |
Mg |
24 |
13 |
Nhôm |
Al |
27 |
14 |
Silic |
Si |
28 |
15 |
Photpho |
P |
31 |
16 |
Lưu huỳnh |
S |
32 |
17 |
Clo |
Cl |
35,5 |
18 |
Argon |
Ar |
39,9 |
19 |
Kali |
K |
39 |
20 |
Canxi |
Ca |
40 |
21 |
Scandi |
Sc |
44.955912(6) |
22 |
Titan |
Ti |
47,867(1) |
23 |
Vanadi |
V |
50,9415(1) |
24 |
Crom |
Cr |
51,9961(6) |
25 |
Mangan |
Mn |
54,938044 |
26 |
Sắt |
Fe |
55,845 |
27 |
Coban |
Co |
58,933195 |
28 |
Niken |
Ni |
58,6934 |
29 |
Đồng |
Cu |
63,546 |
30 |
Kẽm |
Zn |
65,38 |
31 |
Gali |
Ga |
69,723 |
32 |
Gecmani |
Ge |
72,64 |
33 |
Asen |
As |
74,9216 |
34 |
Selen |
Se |
78.96 |
35 |
Brom |
Br |
79,904 |
36 |
Kryton |
Kr |
83,798 |
37 |
Rubidi |
Rb |
85,4678 |
38 |
Stronti |
Sr |
87,62 |
39 |
Yttri |
Y |
88,90585 |
40 |
Zicorni |
Zr |
91,224 |
41 |
Niobi |
Nb |
92,90638 |
42 |
Molypden |
Mo |
95,95 |
43 |
Tecneti |
Tc |
98 |
44 |
Rutheni |
Ru |
101,07 |
45 |
Rhodi |
Rh |
102,9055 |
46 |
Paladi |
Pd |
106,42 |
47 |
Bạc |
Ag |
107,8682 |
48 |
Cadmi |
Cd |
112,411 |
49 |
Indi |
In |
114,818 |
50 |
Thiếc |
Sn |
118,71 |
51 |
Antimon |
Sb |
121,76 |
52 |
Telua |
Te |
127,6 |
53 |
I ốt |
I |
126,90447 |
54 |
Xenon |
Xe |
131,293 |
55 |
Xêsi |
Cs |
132,90545 |
56 |
Bari |
Ba |
137,327 |
57 |
Lantan |
La |
138,90547 |
58 |
Xeri |
Cs |
140,116 |
59 |
Praseodymi |
Pr |
140,90765 |
60 |
Neodymi |
Nd |
144,242 |
61 |
Promethi |
Pm |
145 |
62 |
Samari |
Sm |
150,36 |
63 |
Europi |
Eu |
151,964 |
64 |
Gadolini |
Gd |
157,25 |
65 |
Terbi |
Tb |
158,92535 |
66 |
Dysprosi |
Dy |
162,5 |
67 |
Holmi |
Ho |
164,93032 |
68 |
Erbi |
Er |
167,259 |
69 |
Thuli |
Tm |
168,93421 |
70 |
Ytterbium |
Yb |
173,04 |
71 |
Luteti |
Lu |
174,967 |
72 |
Hafni |
Hf |
178,49 |
73 |
Tantal |
Ta |
180,94788 |
74 |
Wolfram |
W |
183,84 |
75 |
Rheni |
Re |
186,207 |
76 |
Osmi |
Os |
190,23 |
77 |
Iridi |
Ir |
192,217 |
78 |
Platin |
Pt |
195,084 |
79 |
Vàng |
Au |
196,96657 |
80 |
Thủy ngân |
Hg |
200,59 |
81 |
Tali |
TI |
204,3833 |
82 |
Chì |
Pb |
207,2 |
83 |
Bitmut |
Bi |
208,9804 |
84 |
Poloni |
Po |
209 |
85 |
Astatin |
At |
210 |
86 |
Radon |
Rn |
222 |
87 |
Franxi |
Fr |
223 |
88 |
Radi |
Ra |
226 |
89 |
Actini |
Ac |
227 |
90 |
Thori |
Th |
232,03806 |
91 |
Protactini |
Pa |
231,03588 |
92 |
Urani |
U |
238,02891 |
93 |
Neptuni |
Np |
237,0482 |
94 |
Plutoni |
Pu |
244 |
95 |
Americi |
Am |
243 |
96 |
Curi |
Cm |
247 |
97 |
Berkeli |
Bk |
247 |
98 |
Californi |
Cf |
251 |
99 |
Einsteini |
Es |
252 |
100 |
Fermi |
Fm |
257 |
101 |
Mendelevi |
Md |
258 |
102 |
Nobeli |
No |
259 |
103 |
Lawrenci |
Lr |
262 |
104 |
Rutherfordi |
Rf |
267 |
105 |
Dubni |
Db |
268 |
106 |
Seaborgi |
Sg |
[269] |
107 |
Bohri |
Bh |
[270] |
108 |
Hassi |
Hs |
[269] |
109 |
Meitneri |
Mt |
[278] |
110 |
Darmstadti |
Ds |
[281] |
111 |
Roentgeni |
Rg |
[281] |
112 |
Copernixi |
Cn |
[285] |
113 |
Nihoni |
Nh |
[286] |
114 |
Flerovi |
Fl |
[289] |
115 |
Moscovi |
Mc |
[288] |
116 |
Livermori |
Lv |
[293] |
117 |
Tennessine |
Ts |
[294] |
118 |
Oganesson |
Og |
[294] |
Ngoài bảng nguyên tử khối của các nguyên tố trên, hãy ghi nhớ khối lượng của một số nhóm axit và gốc axit phổ biến dưới đây:
STT |
Tên nhóm |
CTHH |
Nguyên tử khối |
1 |
Hidroxit |
-OH |
17 |
2 |
Clorua |
-Cl |
35.5 |
3 |
Bromua |
-Br |
80 |
4 |
Iotdua |
-I |
127 |
5 |
Nitrit |
-NO2 |
46 |
6 |
Nitrat |
-NO3 |
62 |
7 |
Sunfua |
=S |
32 |
8 |
Sunfit |
=SO3 |
80 |
9 |
Sunfat |
=SO4 |
96 |
10 |
Cacbonat |
=CO3 |
60 |
11 |
Photphit |
≡PO3 |
79 |
12 |
Photphat |
≡PO4 |
95 |
13 |
Hidrophotphat |
=HPO4 |
96 |
14 |
Dihidrophotphat |
-H2PO4 |
97 |
15 |
Hidrophotphit |
=HPO3 |
80 |
16 |
Dihidrophotphit |
-H2PO3 |
81 |
17 |
Hidro Sunfat |
-HSO4 |
97 |
18 |
Hidrosunfit |
-HSO3 |
81 |
19 |
Hidrosunfua |
-HS |
33 |
20 |
Hidrocacbonat |
-HCO3 |
61 |
21 |
Silicat |
=SiO3 |
76 |
Lịch sử nghiên cứu của nguyên tử khối
Trước khi khám phá chi tiết về khái niệm nguyên tử khối, nhiều người thắc mắc về lịch sử nghiên cứu của nó. Ai là nhà khoa học đầu tiên xác định và nghiên cứu về nguyên tử khối?
Monkey tổng hợp thông tin từ Wikipedia.Org để biết rằng, John Dalton và Thomas Thomson đã là những nhà khoa học đầu tiên xác định được khối lượng nguyên tử tương đối. Ban đầu, khối lượng nguyên tử được định nghĩa so với khối lượng của nguyên tố Hidro, nguyên tố nhẹ nhất, và được đo bằng đơn vị là 1.00. Tuy nhiên, nhà khoa học Berzelius đã chứng minh rằng điều này không chính xác.
Khối lượng nguyên tử là một khái niệm/cụm từ mà sau nhiều giai đoạn nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đầu thế giới, chỉ được thống nhất vào năm 1979.
Ứng dụng bài học về nguyên tử khối
Qua việc học về nguyên tắc nguyên tử, chúng ta có thể giải quyết những bài tập đơn giản như:
Tìm một nguyên tố A có khối lượng nguyên tử gấp 4 lần oxi.
Xác định nguyên tố trong hợp chất: Đề bài yêu cầu tìm nguyên tố còn thiếu trong một hợp chất dựa trên tổng nguyên tử khối của các nguyên tố trong hợp chất đó. Cách tính là lấy tổng nguyên tử khối của các nguyên tố đã biết trừ đi tổng nguyên tử khối của những nguyên tố đã biết, từ đó ta có thể tính được nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm và xác định nguyên tố đó.
Hướng dẫn cách tính khối lượng thực của nguyên tử
Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tố oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng nguyên tử đó.
Cách giải thích:
Sử dụng công thức tính khối nguyên tử, chúng ta có:
Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của một nguyên tử.
Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23.
1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g.
Mẹo ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản, nhanh chóng
Việc ghi nhớ hơn 100 nguyên tố không đơn giản. Thay vào đó, chúng ta nên tập trung vào việc học thuộc những nguyên tố phổ biến trước, rồi sau đó mở rộng kiến thức đến những nguyên tố ít gặp hơn. Dưới đây là một số gợi ý để bạn có thể ghi nhớ bảng nguyên tử hóa học một cách dễ dàng:
Bài viết thứ nhất:
Chất lỏng không màu, không mùi, không vị, có công thức H2O.” \N Output: “Hidro là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, có công thức H2O.”
12 cột Carbon.
Nitơ 14 đầy đặn.
Oxi trăng mười sáu.
Natri hay nhanh chóng.
Nhảy nhót lên 23.
Làm cho Magie gần nhà.
Buồn bã nhận 24.
27 cái nhôm la rất lớn.
Lưu huỳnh chiếm 32.
Đặc biệt, người giả tài thật là khéo léo.
Clo đã ngoài 35 tuổi.
Kali yêu thích số 39.
Canxi cung cấp 40.
55 Mangan cười tươi.
Sắt ở đây rồi 56.
64 người nổi cáu.
Vì thiếu kẽm 65.
80 ngày đã qua.
Xa lạ 108.
Bari thì buồn tẻ.
137 lợi ích.
Tệ hơn người ta chẳng còn gì.
Thuỷ ngân số 201.
Chỉ còn một cột duy nhất.
Số 207 rất lớn.
Heli thì buồn hơn.
Tôi đã có 4 cái.
Liti thật khiêm nhường.
Số bảy đã được chấp nhận.
Beri ngồi ở số 9.
Đùa cợt với bạn Bo 11 tuổi.
19 đây chết đột ngột.
Flo đang cảm thấy buồn phiền.
Neon thì mỉm cười dịu dàng.
Tôi 20 tuổi chính xác.
Silic người chín chắn.
Nhân 28 đẹp không phải không.
Photpho có màu đỏ hồng.
Nhận vào ngày 31 của mỗi tháng.
Agon mỉm cười tươi sáng.
39,9 đây.
Chấm dứt bài hát này.
Đó là Crom 52.
Bài thứ 2.
“Hiđro số một xuất phát đi.”
Liti số 7 không sợ điều gì và quyết tâm chiến đấu.
Cacbon dioxid
Nitơ 14 tuổi đang trong độ tuổi dậy thì.
Oxi có 16 khu vực.
Flo 19 trái tim riêng đầy buồn phiền.
Natri 23 bắt đầu mùa xuân.
Magie 24 hy vọng trong tương lai.
Nhôm thời 27 chí có độ cao lớn.
Silic 28 lòng thế nào lại quên.
Photpho 31 tạo ra.
32 nguyên tố hóa học có tên là Lưu huỳnh.
Clo tự điều chỉnh ở mức 35,5.
Kali 39 không quan tâm đến danh dự.
Canxi 40 thẳng hàng.
52 Crom chuỗi ngày cuối cùng phải quan tâm.
Mangan có năm thành phần (55) để đo lường.
Sắt trong thời kỳ 56.
Coban 59 rất nặng nề.
Kẽm đồng 60 tạo ra nền có dư.
Đồng 63,6.
Kẽm 65,4.
Brom 80 có chín thư riêng đặc biệt.
Stronti 88 có cùng khối lượng.
Bạc 108 tăng lên gấp đôi số không chính xác.
Catmi một trăm mười hai(112).
Một trăm mười chín (119) là một ngày tương lai trong cuộc sống.
Iot 127 không bao giờ rời đi.
Bari 137 rất lâu đời.
Vàng 195.
Giá vàng 197 đồng không tăng đáng kể.
Thủy ngân 2,0 (200.0) không cần thiết.
Chì 2 linh 7 (207) không thích lửa hồng.
Rađi 226 mong ước.
Bismut hai trăm linh chín luôn tự tin vào bản thân (209).
Bài thơ nguyên tử khám phá.
Tâm này đã quyết định tự tin học tiếng Hàn.
Bài thứ 3:
“Hai ba Natri (Na=23).
Hãy ghi chính xác và rõ ràng.
Kali không phức tạp.
39 dễ dàng (K=39).
Khi đề cập đến Vàng.
Một trăm chín bảy (Au=197).
Oxi làm bùng cháy.
Chỉ mười sáu thôi (O=16).
Còn Bạc đơn giản hơn.
Một trăm lẻ tám (Ag =108).
Sắt có màu trắng xám.
Số sáu có gì (Fe=56).
Suy nghĩ về Beri.
Nhớ ngay là 9 (Be=9).
Ba nhân chín.
Là của anh Nhôm (Al=27).
Còn là của Crôm.
Đó là năm thứ hai (Cr=52).
Đồng đã được xác định rõ ràng.
64 (Cu =64).
Photpho không thừa.
Là ba mươi mốt (P=31).
201
Là một nguyên tố hóa học (Hg=201) của Thủy Ngân.
Không cần e ngại.
Nitơ bốn mươi (N=14).
Hai lần mười bốn.
Silic phi kim (Si=28).
Can xi dễ định vị.
Mangan có độ tinh khiết 40 (Ca=40) vừa phù hợp.
Số năm năm mươi lăm (Mn=55).
35.
Clo là một chất khí (Cl=35.5).
Cần phải ghi nhớ cẩn thận.
Kẽm có nguyên tử số 65 (Zn=65).
Lưu huỳnh đùa bỡn.
Ba hai đã hiển nhiên (S=32).
Không có gì khó khăn.
Cacbon số 12 (C=12).
Bari hơi dài một chút.
Một trăm ba bảy (137).
Nổ xảy ra trong quá trình cháy.
An toàn vẫn tốt hơn.
Trọng lượng đơn giản.
Hiđrô là một nguyên tố (H=1).
Còn bạn Iốt.
Ai hỏi thì trả lời một cách ngay lập tức.
Một hai bảy (I=127).
Nếu số đó là số lẻ bảy.
Phần dư của anh Chì (Pb =207).
Đừng quên ghi chú Brôm.
Tám mươi đã hiển thị (Br = 80).
Tuy nhiên, vẫn tồn tại.
Magiê đôi tư (Mg=24).
Đừng ngần ngại nữa.
Flo 19 (F=19).
(Nguồn: Tìm kiếm trên Internet).
Bài tập củng cố về nguyên tử khối
Bài tập thực hành về nguyên tử khối giúp học sinh củng cố kiến thức, nắm chắc bài hơn và hình thành nền tảng tốt để học các lý thuyết trong các bài tiếp theo.
Bài 1: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là.
A. 5,32.10-23g.
B. 6,02.10-23g.
C. 4,48.10-23g.
D. 3,99.10-23g.
Bài 2: Hãy so sánh xem nguyên tố magie có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tố cacbon?
Nguyên tử X có khối lượng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ. Hãy tính khối lượng nguyên tử của X và xác định nguyên tố mà X thuộc về.
Bài 4: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là.
A. 8,553. 10-23 gam.
B. 2,6605. 10-23 gam.
C. 1,6605 x 10-23 gam.
Ngày 18,56 tháng 10-23 gram.
Bài 5: Có thể nhận thấy rằng bốn nguyên tử của Mg có cùng khối lượng với ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên nguyên tố X là gì?
A. Lưu huỳnh.
B. Sắt.
C. Nitơ.
D. Can xi.
Bài 6: Khối lượng tương đối của một phân tử nước là.
Thời kỳ 18 trước Công nguyên.
B. 18 gram.
C.34 đvC.
D. 18kg.
Biết rằng nguyên tử nitơ bao gồm 7 proton, 7 nơtron và 7 electron, ta có thể tính được khối lượng của nguyên tử nitơ.
A. 14 gram.
B. 21 gram.
C. 2,34. 10-23 gram.
D. 2,34. 10-27 gram.
Bài 8: Trong những trường hợp dưới đây, có một liên hệ tương đối giữa khối lượng và điện tích của hạt cơ bản?
A. Proton, m = 0,00055u, q = 1+.
B. Neutron, m = 1,0086u, q = 0.Output: B. Hạt neutron, m = 1,0086u, q = 0.
Electron Có khối lượng m = 1,0073u và điện tích q = 1-.
Hạt proton, có khối lượng là 1,0073u, điện tích là 1-.
Bài 9: Vỏ nguyên tử chỉ chứa một electron duy nhất. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng khoảng 3u. Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử này là gì?
A. Một và không.
B. Một và hai.
C. Một và ba.
Ba và không.
Bài 10: Hai nguyên tử Mg có khối lượng nặng hơn nguyên tử O bao nhiêu lần?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Monkey không chỉ giảng dạy về nguyên tử khối mà còn tổng hợp nhiều kiến thức môn học hữu ích khác trong chuyên mục này. Hãy thường xuyên truy cập vào website của Monkey để ôn tập kiến thức và tìm hiểu bài tập thực hành hiệu quả.
Tôi là Nguyễn Văn Sỹ có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, thi công đồ nội thất; với niềm đam mê và yêu nghề tôi đã tạo ra những thiết kếtuyệt vời trong phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, sân vườn… Ngoài ra với khả năng nghiên cứu, tìm tòi học hỏi các kiến thức đời sống xã hội và sự kiện, tôi đã đưa ra những kiến thức bổ ích tại website nhaxinhplaza.vn. Hy vọng những kiến thức mà tôi chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn!