Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa, tính chất, bảng số nguyên tố

Số nguyên tố là những số tự nhiên chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Các số nguyên tố có tính chất đặc biệt và có nhiều khái niệm liên quan. Hãy cùng Ben Computer tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Số nguyên tố là gì? Ví dụ minh họa

Số nguyên tố là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Nói cách khác, các số tự nhiên không chia hết cho bất kỳ số nào khác ngoài 1 và chính nó được gọi là số nguyên tố.

Các số nguyên tố ví dụ như: 3, 5, 7, 13, 17, 23, 29, 97, 101, 997…

số nguyên tố là số gì

Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ có hai ước số dương là 1 và chính nó.

Bạn có biết định nghĩa về số nguyên tố không? Hay bạn có tò mò về các đặc điểm đặc trưng của số nguyên tố không? Dưới đây là những thông tin chi tiết về những đặc điểm này. Hiểu rõ về chúng sẽ giúp bạn tính toán số nguyên tố một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.

  • 2 là số nguyên tố duy nhất có tính chẵn. Ngoài ra, nó cũng là số nguyên tố nhỏ nhất.
  • Số nguyên tố là ước tự nhiên nhỏ nhất #1 của một số tự nhiên.
  • Số nguyên tố không có giới hạn.
  • Không có cách nào để tích của hai số nguyên tố là một số chính phương.
  • Một tập hợp các số c bất kỳ sẽ có một ước nhỏ nhất là một số dương x. Điều kiện để x là một số nguyên tố là x không chia hết cho bất kỳ số nào trong khoảng từ 2 đến căn bậc hai của c.
  • Ví dụ:. số nguyên tố

    Sự thật về số nguyên tố nhỏ nhất được tôi tiết lộ.

    Hướng dẫn các cách tìm số nguyên tố

    Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn tìm số nguyên tố khi cần.

  • Cách 1: Tìm một số nguyên tố A trong khoảng từ 2 đến (A-1).
  • Nếu giá trị của A nhỏ hơn 2, thì A không là một số nguyên tố.

    Nếu một số A lớn hơn 2 và không có số nào từ 2 đến (A-1) chia hết cho A, thì A là số nguyên tố.

    A = 13 là một số nguyên tố vì trong khoảng từ 2 đến 12 không có số nào chia hết cho 13.

  • Cách thứ hai để tìm số nguyên tố A là trong khoảng từ 2 đến (A – 2).
  • Nếu trong khoảng từ 2 đến (A – 2) có số lẻ mà A không chia hết thì A được xem là số nguyên tố.

    Trong khoảng từ 2 đến 11, có các số lẻ là 3, 5, 7, 9. Tuy nhiên, số 13 không chia hết cho bất kỳ số nào trong khoảng đó, cho nên 13 được coi là một số nguyên tố.

  • Cách 3: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm các số nguyên tố.
  • Để kiểm tra xem A có phải là số nguyên tố hay không, bạn có thể thực hiện các bước sau: Nhập A, sau đó nhập dấu “>” và dấu “=” và cuối cùng nhấn tổ hợp phím Shift + FACT.

    Nếu A được hiển thị, thì A là một số nguyên tố.

    Nếu A hiển thị kết quả là phép nhân, thì A không phải là số nguyên tố.

    Bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100

    Dưới đây, Ben Computer gửi đến bạn bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 để bạn tham khảo.

    bảng số nguyên tố

    Dưới đây là bảng các số nguyên tố có giá trị nhỏ hơn 100.

    Các thuật ngữ liên quan đến số nguyên tố

    Dưới đây là một số thuật ngữ / khái niệm liên quan đến các con số sau khi bạn đã hiểu được định nghĩa của số nguyên tố.

  • Hai số nguyên tố đồng nhất.
  • Số a và số b được coi là số nguyên tố cùng nhau khi ước chung lớn nhất của chúng là 1.

    Số 5 và số 23 là hai số nguyên tố cùng nhau bởi vì chúng không có ước số chung ngoài 1.

  • Các số siêu nguyên tố.
  • Số được gọi là số siêu nguyên tố nếu ta có thể loại bỏ một hoặc hai chữ số từ số ban đầu mà vẫn thu được một số nguyên tố. Ví dụ, số 1337 được xem là số siêu nguyên tố vì nếu ta loại bỏ số 7 hoặc số 37, ta vẫn thu được các số nguyên tố là 133 và 13.

  • Các thừa số nguyên tố được nhân với nhau để tạo ra tích.
  • Công thức tính tích các thừa số nguyên tố là kết quả của việc nhân các số nguyên tố với nhau.

    Ví dụ:.

    Trong phép tính 6 = 2 * 3, 2 và 3 là hai số nguyên tố.

    105 có thể phân tích thành tích của 3, 5 và 7, trong đó 3, 5 và 7 đều là các số nguyên tố.

    Các thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu về khái niệm số nguyên tố, các tính chất và liên quan đến nó. Hy vọng bạn có thể tích lũy và áp dụng kiến thức này vào việc tính toán và trong nhiều khía cạnh khác của cuộc sống.