Thuốc Pariet là gì?

Bài viết được tư vấn bởi Bác sĩ CKII BÁC SĨ TRẦN THỊ HƯƠNG LAN, chuyên khoa Nội – Tiêu hóa, giám đốc Chuyên môn Thuốc Dân Tộc Chi Nhánh phía Nam và cố vấn chuyên môn tại Trung tâm Thuốc dân tộc – Cơ sở TP Hồ Chí Minh.

Pariet có khả năng ức chế và giảm sản xuất axit trong dạ dày. Thuốc thường được dùng để điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và các bệnh lý khác liên quan đến tá tràng.

Pariet
Thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Pariet

Trung tâm Thuốc dân tộc là một địa chỉ hàng đầu trong lĩnh vực YHCT, nổi tiếng với việc khám chữa bệnh. Đã có hàng ngàn người bệnh được trung tâm cứu giúp thoát khỏi nỗi đau đớn và ám ảnh do bệnh dạ dày. Trong số đó, có những nghệ sĩ nổi tiếng như NSND Trần Nhượng, NS Chiến Thắng, NS Thu Hà…

  • Rabeprazole là tên của một hoạt chất.
  • Công cụ rewrite tiếng Việt sẽ nhận đoạn văn nhập vào và viết lại để tạo sự sáng tạo. Dưới đây là đoạn văn đã được viết lại:Nhóm loại thuốc bao gồm thuốc hỗ trợ tiêu hóa và thuốc ức chế hoạt động của bơm proton.
  • Công cụ rewrite tiếng Việt của tôi sẽ viết lại đoạn văn theo yêu cầu của bạn. Vui lòng nhập đoạn văn vào.
  • Thông tin về thuốc Pariet

    1. Thành phần

    Mỗi viên Pariet 10mg bao gồm 10mg Natri Rabeprazole (tương đương với 9,42mg hoạt chất Rabeprazole) và một số thành phần tá dược khác.

    Phần trung tâm của thuốc.

  • Hyprolose.
  • Magiê stearate.
  • Mannitol.
  • Magiê oxit.
  • Low-substituted hyprolose.
  • Ethylcellulose.
  • Phủ bên trong.

  • Diacetylated monoglyceride.
  • Talc và titan dioxide (E171) là hai thành phần chính.
  • Hypromellose phthalate.
  • Oxit sắt màu vàng (E172) có nồng độ 20mg.
  • Oxit sắt đỏ (E172) là một chất sắt có màu đỏ. có nồng độ 10mg.
  • Sáp carnauba.
  • Pariet 10mg có thể sử dụng mực in để thực hiện hoạt động.

  • Ethanol tác dụng với nước để loại bỏ phần nước.
  • 1-Butanol..
  • Shellac trắng..
  • Oxit sắt đen (E172) là một chất được sử dụng trong công nghiệp và thực phẩm.
  • Mực in được sử dụng cho Pariet 20mg.

  • Ethanol tác dụng với nước để loại bỏ phần nước.
  • 1-Butanol..
  • Oxit sắt đỏ (E172) là một chất sắt có màu đỏ.
  • Shellac trắng..
  • Glycerin là một este axit béo.
  • Sáp Carnauba.
  • 2. Công dụng

    Thuốc Pariet là một loại thuốc ức chế bơm proton, có khả năng ảnh hưởng và làm giảm lượng axit được tiết ra trong dạ dày. Ngoài ra, nó cũng giúp giảm triệu chứng ợ nóng, đầy hơi, khó tiêu và đau dạ dày. Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng để điều trị một số bệnh lý khác.

  • Dạ dày viêm.
  • Loét dạ dày có tính chất lành tính và mang lại hiệu quả tích cực.
  • Triệu chứng bệnh xay xát trong niệu quản hoặc khu vực trên cơ thể ruột.
  • Tình trạng viêm tá tràng nghiêm trọng.
  • Triệu chứng của trào ngược dạ dày thực quản và viêm loét có tên là GORD.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tái phát.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison (ZES) là một bệnh lý hiếm gặp trong hệ tiêu hóa.
  • Dương tính với vi khuẩn Helicobacter pylori (H. Pylori) gây loét dạ dày.
  • Loét tá tràng xuất phát từ vi khuẩn Helicobacter pylori (H. Pylori) gây nhiễm trùng.
  • 3. Chống chỉ định

    Pariet là loại thuốc không được sử dụng trong những trường hợp sau đây:

  • Có bệnh nhân trước đó đã từng bị dị ứng với các loại thuốc chống axit dạ dày như lansoprazole, pantoprazole, omeprazole và esomeprazole.
  • Người có thể bị dị ứng đối với hoạt chất Rabeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ nhỏ chưa đủ 18 tuổi.
  • Có những phụ nữ đang có thai hoặc nghĩ rằng họ sắp có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc có tác dụng bài tiết qua sữa mẹ.
  • 4. Cách dùng

    Cách sử dụng thuốc Pariet như sau:

  • Bệnh nhân chỉ dùng duy nhất một viên Pariet khi đến giờ uống thuốc.
  • Thuốc được dùng bằng cách uống.
  • Viết lại: Uống hết viên thuốc cùng một cốc nước lọc, không nên nhai trước khi nuốt, không nên nghiền hay làm vỡ chúng trước khi sử dụng.
  • 5. Liều lượng

    Bác sĩ sẽ thông báo cho bạn biết số lượng viên Pariet cần uống và thời gian sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ phát triển bệnh lý. Trong trường hợp sử dụng thuốc trong thời gian dài, cần có sự theo dõi và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

    Liều dùng thuốc Pariet
    Liều dùng Pariet phụ thuộc vào từng mức độ phát triển bệnh

    Triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản, còn được gọi là viêm loét dạ dày thực quản (GORD).

    Điều trị các dấu hiệu từ trung bình đến nặng của GORD: Mỗi buổi sáng trước khi ăn, dùng 10mg, tối đa trong 4 tuần.

    Để điều trị các triệu chứng nghiêm trọng của GORD (ăn mòn hoặc loét), hãy sử dụng 20mg/ngày/lần vào mỗi buổi sáng trước khi ăn, trong khoảng thời gian từ 4 đến 8 tuần.

    Điều trị dai dẳng các dấu hiệu (duy trì GORD): Sử dụng từ 10 – 20mg/ngày/lần vào buổi sáng trước khi ăn (Chú ý: Thời gian dùng và liều lượng phụ thuộc vào hướng dẫn của bác sĩ).

    Cách điều trị loét dạ dày: Uống 20mg thuốc mỗi sáng trước khi ăn, dùng trong 6 tuần.

    Nếu tình trạng sức khỏe của bệnh nhân không được cải thiện, bác sĩ sẽ yêu cầu thêm 6 tuần.

    Cách điều trị bệnh loét ruột và loét tá tràng là sử dụng thuốc 20mg/ngày/lần vào buổi sáng trước khi ăn, trong vòng 4 tuần.

    Bác sĩ sẽ yêu cầu sử dụng thêm 4 tuần nếu tình trạng sức khỏe của bệnh nhân không được cải thiện.

    Để điều trị và phòng ngừa bệnh viêm loét dạ dày và viêm loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori (H. Pylor), ta có thể sử dụng một liều kết hợp gồm 20mg Pariet hai lần mỗi ngày, 500mg Clarithromycin hai lần mỗi ngày và 1g Amoxicillin hai lần mỗi ngày. Thời gian sử dụng là 7 ngày.

    Trong trường hợp hội chứng Zollinger-Ellison xảy ra ở các vị trí có sự dư thừa axit trong dạ dày.

  • Ngày đầu: Liều dùng là 60mg mỗi lần mỗi ngày.
  • Trong những ngày tiếp theo, liều dùng hàng ngày sẽ là 60 – 120mg (Chú ý: Liều dùng sẽ được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa).
  • 6. Bảo quản

    Nên lưu trữ Pariet ở nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh bảo quản trong tủ lạnh, toilet và những nơi ẩm ướt. Hãy đặt thuốc ở nơi tránh xa tầm tay trẻ em, thú nuôi và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

    Không nên xử lý thuốc đã hết hạn hoặc không còn sử dụng qua ống thoát nước, chất thải gia đình hoặc vứt ra môi trường tự nhiên. Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải để biết cách xử lý thuốc đúng cách, an toàn và bảo vệ môi trường.

    Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Pariet

    1. Khuyến cáo khi dùng

    Không sử dụng thuốc Pariet sau khi hết hạn. Để thực hiện điều này, bạn cần kiểm tra và xác định hạn sử dụng trên bao bì hoặc thùng carton. Ngoài việc tra cứu trước khi sử dụng, hãy ghi nhớ một số khuyến cáo sau đây:

  • Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn từng có tiền sử hoặc đang bị dị ứng với hoạt chất Rabeprazole hoặc các loại thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Thuốc có thể gây ra một số bệnh lý về gan, máu khi được sử dụng, đặc biệt là ở những bệnh nhân đã từng mắc bệnh. Ngoài ra, nó cũng có thể làm tình hình bệnh lý trở nên tồi tệ hơn.
  • Nếu bạn có một khối u ở dạ dày, đã từng mắc bệnh gan hoặc đang trong quá trình xét nghiệm máu cụ thể (Chromogranin A), hãy tương tác với bác sĩ.
  • Bệnh nhân cần được theo dõi và nhận chỉ định sử dụng thuốc từ bác sĩ khi điều trị trong thời gian dài. Đặc biệt, những người đã điều trị trên 1 năm và người cao tuổi cần đặc biệt chú ý. Điều này là do thuốc có khả năng tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, xương hông và xương sống.
  • Việc sử dụng Pariet và một số loại thuốc khác để ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ phát triển các bệnh lý nhiễm trùng đường tiêu hóa như Clostridium difficile, Salmonella và Campylobacter.
  • Không nên sử dụng thuốc đối với những người có tiền sử hạ kali máu.
  • Nếu bạn gặp các dấu hiệu không bình thường như chóng mặt, mệt mỏi, mê sảng, co giật, hoặc rối loạn nhịp tim, hãy thông báo ngay cho bác sĩ vì có thể là do thuốc làm giảm đường huyết và kali máu nghiêm trọng.
  • Hãy chia sẻ với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược, vitamin và thực phẩm chức năng.
  • Trong quá trình điều trị bệnh, không nên tham gia lái xe hoặc vận hành các thiết bị máy móc vì thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ nghiêm trọng.
  • Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được kiểm tra kỹ và điều trị triệt để các triệu chứng của bệnh ung thư dạ dày. Điều này là cần thiết vì thuốc có thể che lấp những triệu chứng sớm và gây tổn hại nghiêm trọng cho bệnh tình.
  • Không nên tự ý sử dụng hoặc ngưng dùng thuốc mà không có yêu cầu từ bác sĩ.
  • 2. Tác dụng phụ

    Khi dùng thuốc Pariet, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ.

    Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pariet
    Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pariet

    Các tác dụng phụ phổ biến thường gặp.

  • Nhức đầu.
  • Mắt nhòa, đầu xoay vòng.
  • Nhiễm trùng.
  • Khó thể ngủ, không thể đắm mình trong giấc ngủ.
  • Ho khan.
  • Sổ mũi.
  • Viêm họng.
  • Tiêu chảy.
  • Dạ dày đau.
  • Đầy hơi.
  • Táo bón.
  • Cảm thấy mệt mỏi và nôn mửa.
  • Dấu hiệu cảm cúm hay cơ thể yếu ớt có thể xuất hiện.
  • Đau lưng.
  • Dạ dày đang có sự gia tăng của các polyp không ác tính.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp.

  • Buồn ngủ.
  • Cảm giác bất an không rõ nguyên nhân.
  • Bệnh viêm phế quản.
  • Viêm xoang.
  • Phát ban.
  • Ngứa ngáy.
  • Khô miệng.
  • Ợ hơi.
  • Khó tiêu.
  • Cơ, khớp và chân đau nhức.
  • Nhiễm trùng. đường tiết niệu (nhiễm trùng bàng quang)
  • Đau ngực.
  • Sốt.
  • Men gan tăng cao.
  • Xương cổ tay, hông và cột sống bị gãy.
  • Có những tác dụng phụ ít xảy ra.

  • Ăn đồ ăn thấy nhạt nhẽo, không ngon miệng và cảm thấy chán chường.
  • Buồn phiền.
  • Triệu chứng viêm miệng và rối loạn vị giác.
  • Rối loạn trong khả năng nhìn thấy.
  • Da và mắt của tôi tỏa sáng và rực rỡ như màu vàng.
  • Da phồng rộp trông như một bề mặt nổi lên.
  • Ngứa khó chịu đã xuất hiện.
  • Một cơn mồ hôi đột ngột.
  • Tăng cân.
  • Trong trường hợp xuất hiện và kéo dài tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ. Bên cạnh đó, người bệnh cũng cần liên hệ Trung tâm y tế hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để kiểm tra và cấp cứu kịp thời nếu gặp phải các tác dụng phụ sau đây:

  • Dịch tễ học viêm ruột dẫn đến tiêu chảy nghiêm trọng.
  • Co giật có thể xảy ra do mức độ natri trong máu thấp.
  • Ảo giác.
  • Hôn mê.
  • Bệnh não.
  • Phát ban. nghiêm trọng
  • Cơ và khớp đau mãi không thể hồi phục.
  • Magiê trong nước giảm.
  • Phương hướng bị mất cân bằng.
  • Nhịp tim không ổn định.
  • Phản ứng dị ứng xuất hiện.
  • Tôi thở dốc, hít thở tràn đầy.
  • Ngất xỉu và suy yếu cơ thể là những biểu hiện của huyết áp thấp.
  • Nhiễm trùng xảy ra khi tế bào bạch cầu trải qua sự thay đổi.
  • Bệnh nhân thường xuyên bị bầm tím và chảy máu do sự giảm tiểu cầu máu.
  • Vùng mặt, môi và mắt đầy dấu hiệu phù nề.
  • Cổ họng hoặc miệng bị viêm loét.
  • Sốt. cao
  • Vitamin B12 bị ảnh hưởng trong quá trình hấp thụ.
  • Da sưng phồng nặng nề và gây cảm giác đau nhức.
  • https://thuocdantoc.vn/benh/bai-thuoc-chua-dau-da-day-duoc-nsnd-tran-nhuong-tin-tuong
    https://thuocdantoc.vn/benh/bai-thuoc-chua-dau-da-day-duoc-nsnd-tran-nhuong-tin-tuong

    3. Tương tác thuốc

    Pariet, một loại thuốc, có thể gây tương tác với một số loại thuốc khác, làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và giảm khả năng chữa bệnh. Nếu bạn đang sử dụng cùng lúc các loại thuốc khác (bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược), hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Đặc biệt, cần lưu ý những loại thuốc sau đây:

  • Cyclosporin.
  • Methotrexate.
  • Mycophenolate mofetil.
  • Có nhiều loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh ung thư.
  • Các loại dược phẩm để điều trị sau ghép nội tạng cho tim, thận hoặc gan.
  • Các loại thuốc như Atazanavir và một số loại kháng retrovirus khác được sử dụng để điều trị bệnh HIV.
  • Clopidogrel là một loại thuốc chống viêm tiểu cầu.
  • Thuốc dùng để chữa trị bệnh viêm khớp.
  • Digoxin được sử dụng để điều trị các vấn đề về tim.
  • Ketoconazole là một loại thuốc được sử dụng để điều trị viêm nấm.
  • Thuốc Clarithromycin được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm trùng.
  • Tương tác thuốc
    Pariet có khả năng tương tác với một số loại thuốc điều trị khác làm ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng chữa bệnh

    Bệnh nhân cũng bị ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe trong quá trình sử dụng thuốc. Vì vậy, cần thảo luận với bác sĩ về tiền sử bệnh, các vấn đề sức khỏe hiện tại, đặc biệt là:

  • Bệnh gan.
  • Bệnh thận.
  • Bệnh tim.
  • Máu có nồng độ kali và magiê thấp.
  • Có thể mắc phải bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa như Campylobacter, Clostridium difficile, Salmonella hoặc các bệnh nhiễm trùng khác.
  • Bệnh ung thư dạ dày.
  • Bệnh liên quan đến hệ thống máu như sự giảm bạch cầu trung tính, biến đổi tiểu cầu.
  • Loãng xương.
  • 4. Cách xử lý khi dùng thiếu liều hoặc quá liều

    Khi sử dụng quá liều thuốc, chúng ta nên thực hiện những biện pháp sau đây.

    Thuốc Pariet không nên sử dụng quá 60mg hai lần mỗi ngày và 160mg mỗi lần. Nếu dùng quá liều, cơ thể có thể bị sốc và gây ra nhiều phản ứng nguy hiểm như co giật, ảo giác, ngất xỉu, động kinh, sốt cao, chóng mặt, mất thăng bằng và phản ứng dị ứng. Khi xảy ra tình trạng này, bệnh nhân cần liên hệ Trung tâm y tế hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được cấp cứu ngay lập tức.

    Bên cạnh đó, người bệnh cần ghi chép hoặc mang theo danh sách các loại thuốc và vỏ thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc theo toa, thuốc không theo toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các loại thảo dược. Điều này sẽ giúp cho bác sĩ dễ dàng xác định tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp nhất.

    Khi quên một liều thuốc, chúng ta nên làm gì?

    Trong trường hợp quên sử dụng một liều thuốc, người bệnh cần uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều đã quên và liều kế tiếp quá gần nhau, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo theo kế hoạch. Không bao giờ uống thêm hoặc sử dụng gấp đôi số lượng liều dùng đã được quy định.

    Nếu bạn quên uống thuốc trong hơn 5 ngày, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định tiếp tục sử dụng nó.

    Xem video: Sức khỏe người Việt trên kênh VTV2 – Phương pháp Đông y chữa bệnh dạ dày tại cửa hàng thuốc dân tộc.

    5. Khi nào nên ngưng sử dụng thuốc

    Nếu bạn bị tiêu chảy nặng hoặc đi ngoài có máu, hãy ngừng uống thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ. Nếu bạn có sốt cao và đau bụng dữ dội, hãy cùng lúc đó cơ thể cũng có những triệu chứng tương tự, bạn cũng nên thông báo cho bác sĩ. Ngoài ra, nếu sức khỏe bạn không được cải thiện và tác dụng phụ từ thuốc ngày càng nhiều và kéo dài, hãy ngừng sử dụng thuốc và chia sẻ với bác sĩ về tình trạng hiện tại của bạn.

    Để đảm bảo hiệu quả và an toàn, việc sử dụng thuốc Pariet cần tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ. Bệnh nhân nên tham khảo thông tin trên bao bì hoặc thảo luận với bác sĩ về cách sử dụng thuốc. Quan trọng nhất là không tự ý dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa.

  • Đau Dạ Dày: Dấu Hiệu, Chế Độ Ăn & Cách Chữa Bệnh Hiệu Quả An Toàn
  • Xua tan nỗi lo đau viêm dạ dày nhờ bài thuốc Đông y lành tính Sơ can Bình vị tán