Khái niệm nguyên thủ quốc gia là gì? (Cập nhật 2022)

Ngày nay, người đọc có thể thường xuyên nghe đến thuật ngữ “nguyên thủ quốc gia”. Vậy, nguyên thủ quốc gia là khái niệm gì? Để có cái nhìn rõ hơn về vấn đề này, hãy tiếp tục đọc bài viết dưới đây cùng với ACC:

Phien Dich Cho Nguyen Thu Quoc Gia La Lam Gi 2 96 Crop 600 350 100

Nguyên thủ quốc gia là khái niệm nghĩa là gì? (Cập nhật năm 2022)

Người đứng đầu Nhà nước, đại diện cho đất nước trong các vấn đề nội và ngoại giao, được gọi là nguyên thủ quốc gia. Tùy theo từng quốc gia khác nhau, nguyên thủ quốc gia có thể mang các chức danh như Chủ tịch nước, Tổng thống, Quốc vương, ….

Ở Việt Nam, theo quy định tại Điều 86 Hiến pháp, Chủ tịch nước đóng vai trò là người đứng đầu Nhà nước và đại diện cho quốc gia trong các vấn đề nội và ngoại giao. Do đó, ở Việt Nam, Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của nguyên thủ quốc gia

Ở Việt Nam, thuật ngữ “nguyên thủ quốc gia” chưa được đề cập hoặc định nghĩa. Tuy nhiên, từ khi Bản Hiến pháp đầu tiên năm 1946 được ra đời cho đến nay, người đứng đầu Nhà nước về hoạt động đối nội và đối ngoại đã được gọi là “nguyên thủ quốc gia”.

Chức vụ nguyên thủ quốc gia tại Việt Nam đó là chủ tịch nước. Tương tự, một số quốc gia khác như Lào, Trung Quốc, Cu Ba và Triều Tiên cũng có chủ tịch nước. Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tịch nước được quy định rõ ràng trong Hiến pháp của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, đặc biệt là trong Chương VI của Hiến pháp. Quyền hạn và trách nhiệm của nguyên thủ quốc gia có thể được chia thành ba lĩnh vực chính: hành pháp, lập pháp và tư pháp.

  • Chủ tịch nước đứng đầu Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và đại diện cho quốc gia trong các hoạt động nội và ngoại giao.
  • Chủ tịch nước được bầu bởi Quốc hội và là một trong những đại biểu Quốc hội. Vì vậy, Chủ tịch nước có trách nhiệm báo cáo và chịu trách nhiệm với công việc trước Quốc hội.
  • Khi Quốc hội kết thúc nhiệm kỳ, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ tiếp tục phục vụ cho đến khi Quốc hội tổ chức kỳ họp mới và bầu ra Chủ tịch nước mới.
  • Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

    Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; Dựa vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; Đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong vòng mười ngày; Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Dựa vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Quyết định đặc xá; Dựa vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá.

    Quyết định trao thưởng huân chương, các giải thưởng và danh hiệu vinh dự của nhà nước; Quyết định về việc nhập quốc tịch, thu hồi quốc tịch hoặc mất quốc tịch Việt Nam.

    Với vai trò là thủ lĩnh của lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch nước còn đảm nhận chức vụ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh. Dựa vào quyết định của Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội, ông có thể công bố hoặc huỷ bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh. Ông cũng có quyền thăng hạng hay giáng cấp quân hàm của cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân. Ông có thể bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc thay đổi chức vụ Tổng tham mưu trưởng và Chủ nhiệm Tổng cục chính trị của Quân đội nhân dân Việt Nam. Dựa vào quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ông có thể ra lệnh động viên toàn diện hoặc động viên ở mức cục bộ. Cuối cùng, ông cũng có thể công bố hoặc huỷ bỏ tình trạng khẩn cấp.

    Nhận nhà đại sứ toàn quyền của quốc gia nước ngoài; Dựa trên quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội để bổ nhiệm, miễn nhiệm; chỉ định, triệu tập đại sứ toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trao đại sứ, đặt hàm; quyết định tham gia đàm phán, ký kết các hiệp ước quốc tế thay mặt cho Quốc gia; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực các hiệp ước quốc tế theo quy định tại khoản 14 Điều 70; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực các hiệp ước quốc tế khác thay mặt Nhà nước.

    Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành lệnh và quyết định để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn.

    Quyền hạn của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm việc có thể tham dự các phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ. Chủ tịch nước cũng có quyền yêu cầu Chính phủ tổ chức cuộc họp để giải quyết các vấn đề cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

    Vai trò của Cơ quan lập pháp và Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện thông qua việc công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh và đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong vòng mười ngày,….

    Cơ quan hành pháp và Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mối quan hệ như sau: Quốc hội đề nghị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thủ tướng Chính phủ. Các quyết định này được căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, để bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.

    Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được đề nghị bởi Quốc hội, theo quy định.- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức dựa trên nghị quyết của Quốc hội.- Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao được bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định.- Quyết định đặc xá được đưa ra dựa trên nghị quyết của Quốc hội.- Quyết định đại xá được công bố theo quy định.

    3. Câu hỏi thường gặp

    1. Đối với hình thức chính thể cộng hòa, nguyên thủ quốc gia là ai?

    Trong hình thức chính thể cộng hòa, người đứng đầu quốc gia sẽ mang chức vụ Tổng thống. (Ví dụ như Hoa Kỳ, Pháp,…).

    2. Nguyên thủ quốc gia trong tiếng anh là gì?

    Trong tiếng Anh, người đứng đầu quốc gia được gọi là “Head of state”.

    Các thuật ngữ tiếng Anh về các vị trí chính trị trong hệ thống chính trị ở Việt Nam.

    Chủ tịch nước: Tổng thống.

    Phó Chủ tịch nước: Phó Chủ tịch.

    Chính quyền: Government.

    Việc nghiên cứu về nguyên thủ quốc gia sẽ mang lại lợi ích cho bạn đọc trong việc hiểu sâu hơn về chủ đề này. Đồng thời, chúng tôi đã trình bày những vấn đề pháp lý liên quan đến nguyên thủ quốc gia.

    Dưới đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Khái niệm nguyên thủ quốc gia là gì? (Cập nhật 2022) dành cho quý bạn đọc tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào cần giải đáp, vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.Vn để được trao đổi và hướng dẫn chi tiết.

    ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
    ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
    ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
    ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
    ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
    ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin